Bài học về Số hạng - Tổng là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán học tiểu học. Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng trực tuyến, bài tập thực hành và tài liệu học tập phong phú, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của Số hạng và Tổng, từ đó xây dựng nền tảng toán học vững chắc.
Giải Số hạng - Tổng trang 13, 14, 15, 16 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Gọi tên các thành phần của phép tính.
Bài 1 (trang 14 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính tổng.
a) Các số hạng là 43 và 25.
b) Các số hạng là 55 và 13.
c) Các số hạng là 7 và 61.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{61}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\)
Số? (Theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
a) Ta có: 3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5 và 4 + 5 = 9.
Do đó, số cần điền vào dấu ? là 9.
b)
Tính tổng của các số.
a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40 c) 52 + 41 + 6 = 99
Cách 2: Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}4\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{10}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{41}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\)
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 1)
Gọi tên các thành phần của phép tính.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Trong phép tính 14 + 75 = 89 ta có 14 và 75 là các số hạng, 89 là tổng.
Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) ta có 5 và 32 là các số hạng, 37 là tổng.
Số?
Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện: ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét vị trí các số hạng
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ để nhận biết vị trí của các số hạng trong tổng đã cho.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ta thấy hai số hạng đổi chỗ cho nhau.
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số ở hai bên con vật đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
30 + 41 = 71; 41 + 56 = 97; 56 + 30 = 86;
25 + 12 = 37; 12 + 30 = 42; 30 + 25 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
Quan sát tranh
a) Số?
b) Viết hai phép tính cộng theo tranh.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh vẽ rồi đếm số lượng mỗi quả có trên đĩa.
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 3 + 2 = 5 ;
2 + 3 = 5.
Tìm trứng cho gà mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tổng của các số đã cho, từ đó tìm được trứng cho gà mẹ.
Lời giải chi tiết:
Tổng của 2 và 6 là: 2 + 6 = 8.
Tổng của 3 và 6 là: 3 + 6 = 9.
Tổng của 1 và 5 là: 1 + 5 = 6.
Tổng của 4 và 4 là: 4 + 4 = 8.
Tổng của 0 và 6 là: 0 + 6 = 6.
Tổng của 8 và 1 là: 8 + 1 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 1)
Gọi tên các thành phần của phép tính.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Trong phép tính 14 + 75 = 89 ta có 14 và 75 là các số hạng, 89 là tổng.
Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) ta có 5 và 32 là các số hạng, 37 là tổng.
Tính tổng của các số.
a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40 c) 52 + 41 + 6 = 99
Cách 2: Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}4\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{10}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{41}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\)
Bài 1 (trang 14 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính tổng.
a) Các số hạng là 43 và 25.
b) Các số hạng là 55 và 13.
c) Các số hạng là 7 và 61.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{61}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\)
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
a) Ta có: 3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5 và 4 + 5 = 9.
Do đó, số cần điền vào dấu ? là 9.
b)
Số?
Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện: ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Lời giải chi tiết:
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số ở hai bên con vật đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
30 + 41 = 71; 41 + 56 = 97; 56 + 30 = 86;
25 + 12 = 37; 12 + 30 = 42; 30 + 25 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
Quan sát tranh
a) Số?
b) Viết hai phép tính cộng theo tranh.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh vẽ rồi đếm số lượng mỗi quả có trên đĩa.
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 3 + 2 = 5 ;
2 + 3 = 5.
Nhận xét vị trí các số hạng
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ để nhận biết vị trí của các số hạng trong tổng đã cho.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ta thấy hai số hạng đổi chỗ cho nhau.
Số? (Theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm trứng cho gà mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tổng của các số đã cho, từ đó tìm được trứng cho gà mẹ.
Lời giải chi tiết:
Tổng của 2 và 6 là: 2 + 6 = 8.
Tổng của 3 và 6 là: 3 + 6 = 9.
Tổng của 1 và 5 là: 1 + 5 = 6.
Tổng của 4 và 4 là: 4 + 4 = 8.
Tổng của 0 và 6 là: 0 + 6 = 6.
Tổng của 8 và 1 là: 8 + 1 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Trong toán học, đặc biệt là trong các phép toán cơ bản, Số hạng và Tổng là hai khái niệm quan trọng cần được hiểu rõ. Chúng là nền tảng cho việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Số hạng là các số được cộng lại với nhau. Ví dụ, trong phép cộng 2 + 3 = 5, số 2 và số 3 là các số hạng.
Tổng là kết quả của phép cộng các số hạng. Trong ví dụ trên, số 5 là tổng của 2 và 3.
Phép cộng là phép toán kết hợp các số hạng để tạo ra một tổng. Mối quan hệ giữa chúng được biểu diễn bằng công thức:
Tổng = Số hạng 1 + Số hạng 2 + ... + Số hạng n
Ví dụ:
Khái niệm Số hạng và Tổng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:
Để củng cố kiến thức về Số hạng và Tổng, hãy thực hành giải các bài tập sau:
Ngoài các bài tập cơ bản, còn có các dạng bài tập nâng cao hơn về Số hạng và Tổng, yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề. Ví dụ:
Số hạng 1 | Số hạng 2 | Tổng |
---|---|---|
1 | 1 | 2 |
2 | 2 | 4 |
3 | 3 | 6 |
4 | 4 | 8 |
5 | 5 | 10 |
Việc nắm vững kiến thức về Số hạng và Tổng là bước đầu tiên quan trọng để học tốt môn Toán. Hãy dành thời gian luyện tập và tìm hiểu thêm để đạt được kết quả tốt nhất.