Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 100: Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là một khái niệm toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng đối với học sinh tiểu học, đặc biệt là lớp 2 và lớp 3. Việc nắm vững phép trừ có nhớ giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành được thiết kế một cách khoa học, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức về phép trừ có nhớ một cách hiệu quả.

Giải Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trang 93, 94, 95 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Đặt tính rồi tính 43 - 26, ...

Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    71 – 48 52 – 36

    43 – 17 64 – 29

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{71}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,16}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)

    Bài 1

      Tính: 

      Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 0 1

      Phương pháp giải:

      Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 0 2

      Bài 3

        Tìm số thích hợp bị mưc che khuất.

        Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát kĩ cách đặt tính và kết quả của các phép tính để tìm số thích hợp bị mực che khuất.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,13}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,29}\end{array}\)

        Bài 4

          Kiên và Mai giúp bà nhặt trứng gà, Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả. Hỏi Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 3 1

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả trứng gà Kiên nhặt được, số quả trứng gà Mai nhặt được ít hơn Kiên) và hỏi gì (số quả trứng gà Mai nhặt được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số quả trứng gà Mai nhặt được ta lấy số quả trứng gà Kiên nhặt được trừ đi số quả trứng gà Mai nhặt được ít hơn Kiên.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Kiên nhặt: 35 quả

          Mai nhặt ít hơn Kiên: 16 quả

          Mai nhặt: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 3 2 quả

          Bài giải

          Mai nhặt được số quả trứng gà là:

          35 – 16 = 19 (quả)

          Đáp số: 19 quả trứng gà.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tính: 

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 2

          Đặt tính rồi tính:

          71 – 48 52 – 36

          43 – 17 64 – 29

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{71}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,16}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)

          Tìm số thích hợp bị mưc che khuất.

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 3

          Phương pháp giải:

          Quan sát kĩ cách đặt tính và kết quả của các phép tính để tìm số thích hợp bị mực che khuất.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,13}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,29}\end{array}\)

          Kiên và Mai giúp bà nhặt trứng gà, Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả. Hỏi Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 4

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả trứng gà Kiên nhặt được, số quả trứng gà Mai nhặt được ít hơn Kiên) và hỏi gì (số quả trứng gà Mai nhặt được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số quả trứng gà Mai nhặt được ta lấy số quả trứng gà Kiên nhặt được trừ đi số quả trứng gà Mai nhặt được ít hơn Kiên.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Kiên nhặt: 35 quả

          Mai nhặt ít hơn Kiên: 16 quả

          Mai nhặt: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 5 quả

          Bài giải

          Mai nhặt được số quả trứng gà là:

          35 – 16 = 19 (quả)

          Đáp số: 19 quả trứng gà.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 100: Hướng Dẫn Chi Tiết

          Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ, đòi hỏi phải mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị để thực hiện phép trừ. Để hiểu rõ hơn về phép trừ này, chúng ta sẽ đi qua các bước thực hiện và các ví dụ minh họa.

          1. Khái Niệm Mượn Trong Phép Trừ

          Khi thực hiện phép trừ, nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, chúng ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Việc mượn này sẽ làm giảm 1 đơn vị ở hàng chục của số bị trừ và tăng 10 đơn vị ở hàng đơn vị.

          2. Các Bước Thực Hiện Phép Trừ Có Nhớ

          1. Bước 1: Kiểm tra hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, hãy mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
          2. Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị sau khi đã mượn.
          3. Bước 3: Thực hiện phép trừ ở hàng chục.

          3. Ví Dụ Minh Họa

          Ví dụ 1: Thực hiện phép trừ 52 - 28

          • Hàng đơn vị: 2 < 8, cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
          • 52 trở thành 4(12)
          • Hàng đơn vị: 12 - 8 = 4
          • Hàng chục: 4 - 2 = 2
          • Vậy, 52 - 28 = 24

          Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ 85 - 37

          • Hàng đơn vị: 5 < 7, cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
          • 85 trở thành 7(15)
          • Hàng đơn vị: 15 - 7 = 8
          • Hàng chục: 7 - 3 = 4
          • Vậy, 85 - 37 = 48

          4. Bài Tập Thực Hành

          Để củng cố kiến thức về phép trừ có nhớ, hãy thực hiện các bài tập sau:

          • 63 - 25 = ?
          • 78 - 49 = ?
          • 92 - 56 = ?
          • 41 - 17 = ?
          • 86 - 38 = ?

          5. Mẹo Học Phép Trừ Có Nhớ Hiệu Quả

          • Luyện tập thường xuyên: Thực hành càng nhiều, bạn càng trở nên thành thạo.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Que tính, bảng số, hoặc các ứng dụng học toán có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về phép trừ có nhớ.
          • Chia nhỏ bài toán: Nếu gặp khó khăn, hãy chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn.
          • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          6. Phép Trừ Có Nhớ Trong Các Bài Toán Thực Tế

          Phép trừ có nhớ không chỉ xuất hiện trong các bài toán trên giấy mà còn được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế. Ví dụ:

          • Nếu bạn có 75 nghìn đồng và mua một món đồ giá 38 nghìn đồng, bạn còn lại bao nhiêu tiền? (75 - 38 = 37 nghìn đồng)
          • Một thư viện có 92 cuốn sách và cho mượn 45 cuốn, thư viện còn lại bao nhiêu cuốn sách? (92 - 45 = 47 cuốn sách)

          7. Lời Khuyên Khi Dạy Phép Trừ Có Nhớ Cho Trẻ

          Khi dạy phép trừ có nhớ cho trẻ, hãy:

          • Bắt đầu với những ví dụ đơn giản và dễ hiểu.
          • Sử dụng các hình ảnh minh họa để giúp trẻ hình dung rõ hơn về phép trừ.
          • Khuyến khích trẻ tự giải bài toán và giải thích cách làm của mình.
          • Tạo môi trường học tập thoải mái và vui vẻ.

          Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là một kỹ năng toán học quan trọng mà mọi học sinh cần nắm vững. Với sự kiên trì và luyện tập, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán trừ có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác.