Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và cập nhật.

Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Căn bậc hai số học của 36 là:

    • A.

      18.

    • B.

      -6.

    • C.

      6.

    • D.

      -18.

    Câu 2 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.

      \(\frac{5}{6}\).

    • B.

      \( - \sqrt 5 \).

    • C.

      \(0\).

    • D.

      \(6,5\).

    Câu 3 :

    Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:

    • A.

      \(x = 9\).

    • B.

      \(x = - 9\).

    • C.

      \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

    • D.

      \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

    Câu 4 :

    Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 1

    • A.

      tia AB.

    • B.

      tia AC.

    • C.

      tia AD.

    • D.

      tia DA.

    Câu 5 :

    Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.

    Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.

    • A.

      chỉ có một.

    • B.

      có hai.

    • C.

      không có.

    • D.

      có vô số.

    Câu 6 :

    Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 2

    • A.

      40%.

    • B.

      65%.

    • C.

      45%.

    • D.

      55%.

    Câu 7 :

    Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 3

    • A.

      Hình thoi.

    • B.

      Hình thang cân.

    • C.

      Hình chữ nhật.

    • D.

      Hình bình hành.

    Câu 8 :

    Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:

    • A.

      \(125{m^2}\).

    • B.

      \(25{m^2}\).

    • C.

      \(50{m^2}\).

    • D.

      \(100{m^2}\).

    Câu 9 :

    Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:

    • A.

      -234.

    • B.

      234.

    • C.

      27378.

    • D.

      -27378.

    Câu 10 :

    Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 4

    • A.

      \(64000c{m^3}\).

    • B.

      \(1600c{m^2}\).

    • C.

      \(6400c{m^3}\).

    • D.

      \(64000c{m^2}\).

    Câu 11 :

    Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 5

    • A.

      hình 1.

    • B.

      hình 2.

    • C.

      hình 3.

    • D.

      hình 4.

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 6

    • A.

      \(51^\circ \).

    • B.

      \(50^\circ \).

    • C.

      \(48^\circ \).

    • D.

      \(130^\circ \).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

    b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

    c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

    b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

    Câu 3 :

    Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 7

    Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

    a) Chứng minh a // b.

    b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

    c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

    Câu 5 :

    Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Căn bậc hai số học của 36 là:

      • A.

        18.

      • B.

        -6.

      • C.

        6.

      • D.

        -18.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 36 là \(\sqrt {36} = 6\).

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.

        \(\frac{5}{6}\).

      • B.

        \( - \sqrt 5 \).

      • C.

        \(0\).

      • D.

        \(6,5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \( - \sqrt 5 \) là số vô tỉ.

      Các số \(\frac{5}{6};0;6,5\) là các số hữu tỉ.

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:

      • A.

        \(x = 9\).

      • B.

        \(x = - 9\).

      • C.

        \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

      • D.

        \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

      Lời giải chi tiết :

      Với \(\left| x \right| = 9\) thì \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 1

      • A.

        tia AB.

      • B.

        tia AC.

      • C.

        tia AD.

      • D.

        tia DA.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Tia AD là tia phân giác của góc BAC.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.

      Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.

      • A.

        chỉ có một.

      • B.

        có hai.

      • C.

        không có.

      • D.

        có vô số.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Theo tiên đề Euclid: “Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a.”

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 2

      • A.

        40%.

      • B.

        65%.

      • C.

        45%.

      • D.

        55%.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm tương ứng với số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm số phần trăm là:

      40% + 25% = 65%.

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 3

      • A.

        Hình thoi.

      • B.

        Hình thang cân.

      • C.

        Hình chữ nhật.

      • D.

        Hình bình hành.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình lăng trụ đứng tứ giác có hai đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt bên ABB’A’ là hình chữ nhật.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:

      • A.

        \(125{m^2}\).

      • B.

        \(25{m^2}\).

      • C.

        \(50{m^2}\).

      • D.

        \(100{m^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = 4{a^2}\) (a là độ dài cạnh)

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

      \({S_{xq}} = {4.5^2} = 100\left( {{m^2}} \right)\)

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:

      • A.

        -234.

      • B.

        234.

      • C.

        27378.

      • D.

        -27378.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của \(\sqrt {54756} \).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt {54756} = 234\).

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 4

      • A.

        \(64000c{m^3}\).

      • B.

        \(1600c{m^2}\).

      • C.

        \(6400c{m^3}\).

      • D.

        \(64000c{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Công thức tính thể tích của hình lập phương: \(V = {a^3}\) với a là độ dài cạnh của hình lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của bể cá là:

      \(V = {40^3} = 64000\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 5

      • A.

        hình 1.

      • B.

        hình 2.

      • C.

        hình 3.

      • D.

        hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song nếu:

      + hai góc so le trong bằng nhau.

      + hai góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình 1 có hai góc so le trong bằng nhau \(\left( { = 45^\circ } \right)\) nên có a và b là hai đường thẳng song song.

      - Hình 2 không có hai góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      - Hình 3 có hai góc đồng vị bằng nhau \(\left( { = 60^\circ } \right)\) nên có m và n là hai đường thẳng song song.

      - Hình 4 có góc A và góc B bằng nhau \(\left( { = 90^\circ } \right)\) nên a và b song song với nhau (do cùng vuông góc với đường thẳng c).

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 6

      • A.

        \(51^\circ \).

      • B.

        \(50^\circ \).

      • C.

        \(48^\circ \).

      • D.

        \(130^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu hai đường thẳng song song thì:

      + các cặp góc so le trong bằng nhau

      + các cặp góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì u // v nên \(x = 50^\circ \) (hai góc so le trong).

      Đáp án B

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.

      b) Sử dụng tính chất chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

      c) Thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó tính lũy thừa và rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)\( = \frac{{15 + 20 - 24}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)\(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 7}} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 2\)\( = 2 - 2\)\( = 0\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)\( = \left( {\frac{{6 + 3 + 2}}{6}} \right){\left( {\frac{{16 - 15}}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.\frac{1}{{400}}\)\( = \frac{{11}}{{2400}}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{2}\\\frac{2}{5}x = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = \frac{{ - 1}}{{10}}:\frac{2}{5}\\x = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      \(x - \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\) hoặc \(x - \frac{1}{2} = - \frac{2}{3}\)

      \(x = \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\) hoặc \(x = - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{7}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{7}{6};\frac{{ - 1}}{6}} \right\}\)

      Câu 3 :

      Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn chiếc thùng:

      Sxq = Cđáy.chiều cao.

      Số ki-lô-gam sơn = Sxq : 4.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích cần sơn là: \(2.\left( {2 + 1,5} \right).1,2 = 8,4\left( {{m^2}} \right)\)

      Số ki-lô-gam sơn cần dùng là: \(8,4:4 = 2,1\left( {kg} \right)\)

      Vậy người thợ cần 2,1kg sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 7

      Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

      a) Chứng minh a // b.

      b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

      c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

      Phương pháp giải :

      a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

      b) Áp dụng tính chất hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ \) và hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

      c) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau nên Dx // Cy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 8

      a) Ta có: \(a \bot m\) (gt), \(b \bot m\) (gt) nên a // b.

      b) Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

      \(45^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{B_2}} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \).

      Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (hai góc so le trong)

      Mà \(\widehat {{B_1}} = 45^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 45^\circ \).

      c) Vì Dx là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\) (gt) nên \(\widehat {xDm} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\) (gt) nên \(\widehat {yCD} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Do đó \(\widehat {xDm} = \widehat {yCD}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Dx // Cy.

      Câu 5 :

      Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng bài toán tìm m% của a theo công thức: m%.a

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày ứng với số phần trăm là:

      100% - 20% = 80%

      Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày là:

      400 000.80% = 320 000 (đồng)

      Vậy giá của đôi giày sau khi giảm giá là 320 000 đồng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp học sinh tự tin hơn trong phòng thi mà còn giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng cho các học kỳ tiếp theo. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 do giaitoan.edu.vn cung cấp là một tài liệu ôn tập hữu ích, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của học sinh và giáo viên.

      Cấu trúc đề thi và nội dung chính

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì 1 chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Cụ thể:

      • Số hữu tỉ: Các bài tập về so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Phép nhân và phép chia số hữu tỉ: Tính toán các biểu thức chứa phép nhân và phép chia số hữu tỉ, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
      • Tập hợp các số hữu tỉ: Nhận biết, phân loại và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
      • Biểu đồ hình học: Các bài tập về vẽ và đọc hiểu biểu đồ, tính diện tích và chu vi của các hình đơn giản.
      • Biểu thức đại số: Đơn giản hóa biểu thức đại số, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Cho biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5. Hãy tính giá trị của A.

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6/5: A = (5/6) * (6/5) = 1
      3. Vậy, giá trị của biểu thức A là 1.

      Bài 2: Tìm x biết

      Tìm x biết: x + 2/5 = 1/2

      Giải:

      1. Chuyển 2/5 sang vế phải: x = 1/2 - 2/5
      2. Quy đồng mẫu số: x = 5/10 - 4/10
      3. Tính hiệu: x = 1/10
      4. Vậy, x = 1/10.

      Lợi ích khi sử dụng đề thi của giaitoan.edu.vn

      • Chất lượng đảm bảo: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đáp án chi tiết: Đi kèm với mỗi đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Đa dạng đề thi: Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi khác nhau với các mức độ khó khác nhau, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng học sinh.
      • Giao diện thân thiện: Website có giao diện dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và tải đề thi.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 7, học sinh cần:

      • Ôn tập kiến thức đầy đủ: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa, công thức và các dạng bài tập đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có lỗi sai.
      • Giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm bài, hãy giữ bình tĩnh và tự tin để đạt kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 của giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7