Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(5 \in \mathbb{Q}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Z}\).

    • C.

      \( - 1,5 \in \mathbb{N}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Q}\).

    Câu 2 :

    Số đối của \(\frac{4}{7}\) là:

    • A.

      \(\frac{7}{4}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 4}}{{ - 7}}\).

    • C.

      \( - \frac{4}{7}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 7}}{4}\).

    Câu 3 :

    Trong các số \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}};\,\,\,0;\,\,\,\frac{{ - 4}}{7};\,\,\,\frac{{24}}{{23}}\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    Câu 4 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 1

    • A.

      Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 3}}{2}\).

    • B.

      Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3}\).

    • C.

      Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

    • D.

      Điểm \(D\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) là:

    • A.

      \(\frac{{ - 1}}{6}\).

    • B.

      \( - \frac{1}{8}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 1}}{{ - 8}}\).

    • D.

      \(\frac{1}{8}\).

    Câu 6 :

    Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì:

    • A.

      \(a = b + c\).

    • B.

      \(a = - b - c\).

    • C.

      \(a = b - c\).

    • D.

      \(a = - b + c\).

    Câu 7 :

    Các mặt của hình lập phương đều là:

    • A.

      Hình vuông.

    • B.

      Tam giác đều.

    • C.

      Hình chữ nhật.

    • D.

      Hình thoi.

    Câu 8 :

    Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 2

    • A.

      \(64c{m^3}\).

    • B.

      \(96c{m^3}\).

    • C.

      \(16c{m^3}\).

    • D.

      \(64c{m^2}\).

    Câu 9 :

    Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\); AA’ = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 3

    • A.

      \(DC = 3\,{\rm{cm}}\).

    • B.

      \(BB' = 5\,{\rm{cm}}\).

    • C.

      \(D'C' = 5\,{\rm{cm}}\).

    • D.

      \(A'D' = 5\,{\rm{cm}}\).

    Câu 10 :

    Cho hình lăng trụ tam giác sau. Chiều cao của hình lăng trụ sẽ là?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 4

    • A.

      3cm.

    • B.

      4cm.

    • C.

      5cm.

    • D.

      7cm.

    Câu 11 :

    Cho đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và \(\widehat {xOy} = 45^\circ \). Số đo \(\widehat {x'Oy'}\) bằng

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 5

    • A.

      \(45^\circ \).

    • B.

      \(90^\circ \).

    • C.

      \(180^\circ \).

    • D.

      \(135^\circ \).

    Câu 12 :

    Cho hình bên. Góc kề bù với \(\widehat {x{\rm{AB}}}\) là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 6

    • A.

      \(\widehat {y{\rm{AB}}}\).

    • B.

      \(\widehat {y{\rm{A}}m}\).

    • C.

      \(\widehat {m{\rm{AB}}}\).

    • D.

      \(\widehat {x{\rm{A}}m}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \(\frac{4}{9} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 3}}{{10}}\)

    b) \(\frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\)

    c) \(\frac{{{8^3} + {4^4} - {2^7}}}{{{{25.2}^6}}}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(x - \frac{3}{2} = - \frac{4}{5}\)

    b) \(\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} = - 0,375\)

    Câu 3 :

    Quan sát hình bên, tính số đo góc xOy và số đo góc yOx’.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 7

    Câu 4 :

    Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ ABC.DEF?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 8

    Câu 5 :

    Lưới chắn bóng sân đá góp phần quan trọng vào việc bảo vệ sự an toàn cho các sân bóng cỏ nhân tạo. Vì vậy cần phải mắc hệ thống lưới bao quanh sân bóng đá. Có thể là lưới sợi dù, sợi nilon hay sợi nhựa, được gắn cố định vào cọc bê tông, gỗ hay cọc sắt. Một sân bóng đá mini ở phường Hiệp Bình Chánh có dạng hình chữ nhật (xem hình bên) có kích thước chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Chủ sân cần mua lưới chắn sân với chiều cao lưới là 8m để bao quanh sân bóng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 0 9

    a) Tính diện tích lưới cần mua?

    b) Nếu mỗi mét vuông lưới có giá 20 000 đồng thì chủ sân cần trả bao nhiêu tiền để mua đủ lưới bao quanh sân bóng?

    Câu 6 :

    Anh Nam làm việc 8 giờ một ngày thì nhận được mức lương cơ bản cho một ngày là \(320\,\,000\) đồng. Tháng 11, anh Nam làm việc trong 26 ngày. Để kiếm thêm thu nhập, anh Nam có thể làm tăng ca. Biết rằng một ngày được tăng ca tối đa 3 giờ và tiền lương tăng ca một giờ bằng 150% tiền lương cơ bản một giờ. Hỏi tháng 11, anh Nam phải làm tăng ca ít nhất bao nhiêu ngày để có tổng tiền lương là \(10\,\,300\,\,000\) đồng?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(5 \in \mathbb{Q}\).

      • B.

        \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Z}\).

      • C.

        \( - 1,5 \in \mathbb{N}\).

      • D.

        \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Q}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(5 = \frac{5}{1}\) nên \(5 \in \mathbb{Q}\).

      \(\frac{{ - 3}}{2} = - 1,5\) không phải số nguyên nên \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Z}\).

      \( - 1,5 < 0\) nên \( - 1,5 \notin \mathbb{N}\).

      \(\frac{{ - 3}}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Q}\).

      Vậy khẳng định A đúng, khẳng định B, C, D sai.

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Số đối của \(\frac{4}{7}\) là:

      • A.

        \(\frac{7}{4}\).

      • B.

        \(\frac{{ - 4}}{{ - 7}}\).

      • C.

        \( - \frac{4}{7}\).

      • D.

        \(\frac{{ - 7}}{4}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \(\frac{4}{7}\) là \( - \frac{4}{7}\).

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Trong các số \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}};\,\,\,0;\,\,\,\frac{{ - 4}}{7};\,\,\,\frac{{24}}{{23}}\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        3.

      • D.

        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ âm là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 4,5 = - \frac{{45}}{{10}};\,\, - 2\frac{1}{3} = - \frac{7}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}} = \frac{4}{5}\)

      Vậy có 3 số hữu tỉ âm, đó là: \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{7}.\)

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Khẳng định nào sau đây sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 1

      • A.

        Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 3}}{2}\).

      • B.

        Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3}\).

      • C.

        Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      • D.

        Điểm \(D\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định 1 đơn vị của trục số, từ đó xác định số hữu tỉ tương ứng với các điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Vì -1 cách 0 là 6 đơn vị nên 1 đơn vị tương ứng với: \(1:6 = \frac{1}{6}\).

      Điểm A cách 0 là 7 đơn vị về phía bên trái nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{7}{6}\). (Khẳng định A sai).

      Điểm B cách 0 là 2 đơn vị về phía bên trái nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{2}{6} = - \frac{1}{3}\). (Khẳng định B đúng).

      Điểm C cách 0 là 3 đơn vị về bên phải nên điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). (Khẳng định C đúng).

      Điểm D cách 0 là 8 đơn vị về bên phải nên điểm D biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{8}{6} = \frac{4}{3}\). (Khẳng định D đúng).

      Vậy chọn đáp án A.

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) là:

      • A.

        \(\frac{{ - 1}}{6}\).

      • B.

        \( - \frac{1}{8}\).

      • C.

        \(\frac{{ - 1}}{{ - 8}}\).

      • D.

        \(\frac{1}{8}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về lũy thừa \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{2^3}}} = - \frac{1}{8}\)

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì:

      • A.

        \(a = b + c\).

      • B.

        \(a = - b - c\).

      • C.

        \(a = b - c\).

      • D.

        \(a = - b + c\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a - b = c\) thì \(a = b + c\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Các mặt của hình lập phương đều là:

      • A.

        Hình vuông.

      • B.

        Tam giác đều.

      • C.

        Hình chữ nhật.

      • D.

        Hình thoi.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau và đều là hình vuông.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 2

      • A.

        \(64c{m^3}\).

      • B.

        \(96c{m^3}\).

      • C.

        \(16c{m^3}\).

      • D.

        \(64c{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích của hình lập phương: \(V = {a^3}\) (a là độ dài cạnh)

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình lập phương là: \(V = {4^3} = 64\left( {c{m^3}} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\); AA’ = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 3

      • A.

        \(DC = 3\,{\rm{cm}}\).

      • B.

        \(BB' = 5\,{\rm{cm}}\).

      • C.

        \(D'C' = 5\,{\rm{cm}}\).

      • D.

        \(A'D' = 5\,{\rm{cm}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình hộp chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh \(D'C' = DC = AB = 5cm\).

      Cạnh \(BB' = AA' = 3cm\).

      Cạnh \(A'D'\) chưa đủ điều kiện để xác định.

      Vậy đáp án đúng là C.

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Cho hình lăng trụ tam giác sau. Chiều cao của hình lăng trụ sẽ là?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 4

      • A.

        3cm.

      • B.

        4cm.

      • C.

        5cm.

      • D.

        7cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ có hai đáy là ABC, DEF, chiều cao là BE = 5cm.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Cho đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và \(\widehat {xOy} = 45^\circ \). Số đo \(\widehat {x'Oy'}\) bằng

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 5

      • A.

        \(45^\circ \).

      • B.

        \(90^\circ \).

      • C.

        \(180^\circ \).

      • D.

        \(135^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O nên \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) là hai góc đối đỉnh, suy ra \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \).

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Cho hình bên. Góc kề bù với \(\widehat {x{\rm{AB}}}\) là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 6

      • A.

        \(\widehat {y{\rm{AB}}}\).

      • B.

        \(\widehat {y{\rm{A}}m}\).

      • C.

        \(\widehat {m{\rm{AB}}}\).

      • D.

        \(\widehat {x{\rm{A}}m}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai góc kề bù là hai góc vừa kề, vừa bù nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Góc kề bù với \(\widehat {xAB}\) là \(\widehat {yAB}\).

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \(\frac{4}{9} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 3}}{{10}}\)

      b) \(\frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\)

      c) \(\frac{{{8^3} + {4^4} - {2^7}}}{{{{25.2}^6}}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{4}{9} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 3}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{9} + \frac{{ - 1}}{6}\\ = \frac{8}{{18}} + \frac{{ - 3}}{{18}}\\ = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

      b) \(\frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\)

      \( = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.\frac{9}{{25}}\)

      \( = \frac{9}{{25}}.\left( {\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}} \right)\)

      \( = \frac{9}{{25}}.( - 2)\)

      \( = - \frac{{18}}{{25}}\)

      c) \(\frac{{{8^3} + {4^4} - {2^7}}}{{{{25.2}^6}}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {{2^3}} \right)}^3} + {{\left( {{2^2}} \right)}^4} - {2^7}}}{{{5^2}{{.2}^6}}} = \frac{{{2^9} + {2^8} - {2^7}}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\)

      \( = \frac{{{2^7}.\left( {{2^2} + 2 - 1} \right)}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{{2^7}.5}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\\ = \frac{2}{5}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(x - \frac{3}{2} = - \frac{4}{5}\)

      b) \(\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} = - 0,375\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - \frac{3}{2} = - \frac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}x\, = - \frac{4}{5} + \frac{3}{2}\\x = - \frac{8}{{10}} + \frac{{15}}{{10}}\\x\, = \frac{7}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{7}{{10}}\).

       b) \(\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} = - 0,375\)

      \(\begin{array}{l}\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} = - \frac{3}{8}\\\frac{5}{7}x = - \frac{3}{8} - \frac{5}{8}\\\frac{5}{7}x\, = - 1\\x = - 1:\frac{5}{7}\\x\,\, = - \frac{7}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x\,\, = - \frac{7}{5}\).

      Câu 3 :

      Quan sát hình bên, tính số đo góc xOy và số đo góc yOx’.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 7

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Vì xx’ cắt yy’ tại O nên \(\widehat {yOx'} = \widehat {xOy'} = 60^\circ \) (hai góc đối đỉnh).

      Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {xOy'} = 180^\circ \)

      suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ - \widehat {xOy'} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \).

      Câu 4 :

      Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ ABC.DEF?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 8

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ:

      Sxq = Cđáy.chiều cao.

      V = Sđáy.chiều cao.

      Lời giải chi tiết :

      Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABC.DEF là:

      \({S_{xq}} = \left( {6 + 9 + 8} \right).15 = 345{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích của hình lăng trụ ABC.DEF là:

      \(V = \left( {5.{\rm{ }}8} \right):2.15 = 300\left( {c{m^3}} \right)\)

      Câu 5 :

      Lưới chắn bóng sân đá góp phần quan trọng vào việc bảo vệ sự an toàn cho các sân bóng cỏ nhân tạo. Vì vậy cần phải mắc hệ thống lưới bao quanh sân bóng đá. Có thể là lưới sợi dù, sợi nilon hay sợi nhựa, được gắn cố định vào cọc bê tông, gỗ hay cọc sắt. Một sân bóng đá mini ở phường Hiệp Bình Chánh có dạng hình chữ nhật (xem hình bên) có kích thước chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Chủ sân cần mua lưới chắn sân với chiều cao lưới là 8m để bao quanh sân bóng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 1 9

      a) Tính diện tích lưới cần mua?

      b) Nếu mỗi mét vuông lưới có giá 20 000 đồng thì chủ sân cần trả bao nhiêu tiền để mua đủ lưới bao quanh sân bóng?

      Phương pháp giải :

      a) Diện tích lưới cần mua chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Sxq = Cđáy.chiều cao.

      b) Số tiền mua lưới = Diện tích lưới . 20 000.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích lưới cần mua là:

      \({S_{xq}} = \left( {50{\rm{ }} + {\rm{ }}30} \right).2.8 = 1280\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Số tiền mua lưới là:

      \(1280.{\rm{ }}20{\rm{ }}000 = 25{\rm{ }}600{\rm{ }}000\) (đồng)

      Câu 6 :

      Anh Nam làm việc 8 giờ một ngày thì nhận được mức lương cơ bản cho một ngày là \(320\,\,000\) đồng. Tháng 11, anh Nam làm việc trong 26 ngày. Để kiếm thêm thu nhập, anh Nam có thể làm tăng ca. Biết rằng một ngày được tăng ca tối đa 3 giờ và tiền lương tăng ca một giờ bằng 150% tiền lương cơ bản một giờ. Hỏi tháng 11, anh Nam phải làm tăng ca ít nhất bao nhiêu ngày để có tổng tiền lương là \(10\,\,300\,\,000\) đồng?

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền tăng ca mỗi ngày trong 3 giờ của anh Nam

      = số tiền 1 ngày : 8 tiếng . 150% . 3 tiếng

      Tính số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11

      = tổng số tiền nhận được - số tiền lương cơ bản. số ngày công

      Số ngày tăng ca = tổng số tiền tăng ca : số tiền tăng ca mỗi ngày

      Lời giải chi tiết :

      Làm tăng ca một ngày trong 3 giờ thì anh Nam nhận thêm được số tiền là:

      \(320\,\,000:8.150\% .3 = 180\,\,000\) (đồng)

      Số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11 là:

      \(10\,\,300\,\,000 - 320\,\,000.26 = 1\,\,980\,\,000\) (đồng)

      Anh Nam phải làm tăng ca ít nhất số ngày là:

      \(1\,\,980\,\,000:180\,\,000 = 11\) (ngày).

      Vậy anh Nam phải tăng ca ít nhất 11 ngày để có tổng tiền lương là \(10\,\,300\,\,000\) đồng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên của môn Toán lớp 7. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, và các bài toán đại số cơ bản.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

      Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13:

      1. Số tự nhiên và Số nguyên

      Các bài tập về số tự nhiên và số nguyên thường tập trung vào các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, tìm ước, bội, và các tính chất của số tự nhiên và số nguyên.

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + (-5) x 2 - 8 : 4

      2. Phân số

      Phần này thường bao gồm các bài tập về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, so sánh phân số, và thực hiện các phép toán trên phân số.

      Ví dụ: Rút gọn phân số: 15/25

      3. Tỉ lệ thức

      Các bài tập về tỉ lệ thức yêu cầu học sinh nhận biết, thiết lập, và giải các tỉ lệ thức đơn giản.

      Ví dụ: Tìm x sao cho: x/3 = 5/10

      4. Bài toán Đại số cơ bản

      Phần này thường bao gồm các bài toán về giải phương trình đơn giản, tìm x, và các bài toán ứng dụng thực tế.

      Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc làm đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Lời khuyên cho kỳ thi

      Hãy giữ bình tĩnh và tự tin trong khi làm bài thi. Đọc kỹ đề bài, suy nghĩ cẩn thận trước khi trả lời, và kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiên và Số nguyênCao
      Phân sốTrung bình
      Tỉ lệ thứcTrung bình
      Bài toán Đại số cơ bảnCao
      Nguồn: giaitoan.edu.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7