Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 - Đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ hơn về các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

    A. \(y = 5 + x\)

    B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

    C. \(y = 5x\)

    D. \(x = 5y\)

    Câu 2. Trong các sự kiện, hiện tượng sau, đâu là biến cố chắc chắn?

    A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất

    B. Khi gieo đồng xu thì được mặt ngửa

    C. Có 9 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới

    D. Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông

    Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

    A. \( - 16\)

    B. \(16\)

    C. \(0\)

    D. \( - 8\)

    Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

    A. \(4{x^2}y\left( { - 2x}

    B. \(2x\)

    C. \(2xy - {x^2}\)

    D. \(2021\)

    Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

    C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

    D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

    A. \(8cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(6cm\)

    D. \(7cm\)

    Câu 7. Cho tam giác ABC có \(AB = AC.\) Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.

    A. \(BE = CD\)

    B. \(BK = KC\)

    C. \(BD = CE\)

    D. \(DK = KC\)

    Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

    A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

    B. được gọi là trực tâm của tam giác.

    C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

    a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

    Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A.

    a) Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E.

    Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

    b) So sánh AD và DC.

    c) Tia ED cắt BA tại G. Gọi I là trung điểm GC. Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(x;{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,4;\,{\kern 1pt} 5.\) Tính giá trị của biểu thức

    \(A = 2024\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{x + y + z}}{6}} \right)^2}\) 

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1. B

      2. D

      3. A

      4. C

      5. A

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra

      Cách giải:

      Đáp án ABiến cố không thể

      Đáp án BBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án CBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án DMặt Trời luôn mọc ở phía Đông nên sự kiện “Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông." Luôn xảy ra nên là biến

      cố chắc chắn.

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau .

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Xét tam giác ABE và tam giác ADC có

      + AD = AE (GT)

       + Góc A chung

      + AB = AC (GT)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và BE = CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = {180^\circ }\); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = {180^\circ }\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;{\mkern 1mu} AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nênC đúng.

      Xét tam giác KBD và tam giác KCE có

      + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(BD = EC{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;{\mkern 1mu} KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên Bđúng, D sai.

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

      + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

      + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

      Cách giải:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

      Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

      Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

      Bài 3.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tia phân giác, các phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, tính chất của tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      Xét hai tam giác vuông ΔABD và ΔEBD ta có:

      \(\angle A = \angle E = {90^0}\)

      AD = DE (vì BD là tia phân giác)

      BD cạnh chung

      Suy ra ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \( \Rightarrow \)AD = DE, BA = BE (cạnh tương ứng) (1)

      b) So sánh AD và DC

      Xét ΔDEC vuông tại E ta có: DC > DE

      Lại có AD = DE (cmt)

      \( \Rightarrow \)DC > AD

      c) Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Xét ΔBGC có AC \( \bot \) AB, GE \( \bot \) AC

      Suy ra D là trực tâm của ΔBGC.(2)

      Xét hai tam giác vuông ΔADG và ΔEDC ta có:

      \(\angle \)ADG = \(\angle \)EDC (đối đỉnh)

      \(\angle A = \angle E = \angle {90^0}\)

      AD = DE (cm câu b))

      Suy ra ΔADG = ΔEDC (cạnh gv – góc nhọn)

      \( \Rightarrow \)AG = EC (cạnh tương ứng) (3)

      từ (1), (3) suy ra BA +AG = BE + EC\( \Leftrightarrow \) BG = BC

      Vậy ΔBGC là tam giác cân tại B. (4)

      từ (2), (4) suy ra BD là đường trung tuyến của tam giác ΔBGC. Hay B, D, I thẳng hàng. (đpcm)

      Bài 5.

      Phương pháp:

      - Bước 1: Từ đề bài suy ra tỉ lệ

      - Bước 2: Đặt các tỉ lệ bằng \(k\) từ đó suy ra \(x,{\kern 1pt} y,{\kern 1pt} z\) theo \(k\)

      - Bước 3: Thay vào đề bài và tính toán

      - Bước 4: Kết luận

      Cách giải:

      Vì \(x;\,{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} \,z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,\,4;\,\,{\kern 1pt} 5\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\). Đặt \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3k}\\{y = 4k}\\{z = 5k}\end{array}} \right.\). Khi đó,\(A = 2024\left( {3k - 4k} \right)\left( {4k - 5k} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{3k + 4k + 5k}}{6}} \right)^2}\)

      \(A = 2024\left( { - k} \right)\left( { - k} \right) - 506.{\left( {2k} \right)^2}\)

      \(A = 2024.{k^2} - 506.4.{k^2}\)

      \(A = 2024{k^2} - 2024{k^2}\)

      \(A = 0\)

      Vậy \(A = 0.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

      A. \(y = 5 + x\)

      B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

      C. \(y = 5x\)

      D. \(x = 5y\)

      Câu 2. Trong các sự kiện, hiện tượng sau, đâu là biến cố chắc chắn?

      A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất

      B. Khi gieo đồng xu thì được mặt ngửa

      C. Có 9 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới

      D. Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông

      Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

      A. \( - 16\)

      B. \(16\)

      C. \(0\)

      D. \( - 8\)

      Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

      A. \(4{x^2}y\left( { - 2x}

      B. \(2x\)

      C. \(2xy - {x^2}\)

      D. \(2021\)

      Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

      C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

      D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

      A. \(8cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(6cm\)

      D. \(7cm\)

      Câu 7. Cho tam giác ABC có \(AB = AC.\) Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.

      A. \(BE = CD\)

      B. \(BK = KC\)

      C. \(BD = CE\)

      D. \(DK = KC\)

      Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

      A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

      B. được gọi là trực tâm của tam giác.

      C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp

      Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

      a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A.

      a) Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E.

      Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      b) So sánh AD và DC.

      c) Tia ED cắt BA tại G. Gọi I là trung điểm GC. Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(x;{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,4;\,{\kern 1pt} 5.\) Tính giá trị của biểu thức

      \(A = 2024\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{x + y + z}}{6}} \right)^2}\) 

      I. Trắc nghiệm

      1. B

      2. D

      3. A

      4. C

      5. A

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra

      Cách giải:

      Đáp án ABiến cố không thể

      Đáp án BBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án CBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án DMặt Trời luôn mọc ở phía Đông nên sự kiện “Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông." Luôn xảy ra nên là biến

      cố chắc chắn.

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau .

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1

      Xét tam giác ABE và tam giác ADC có

      + AD = AE (GT)

       + Góc A chung

      + AB = AC (GT)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và BE = CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = {180^\circ }\); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = {180^\circ }\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;{\mkern 1mu} AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nênC đúng.

      Xét tam giác KBD và tam giác KCE có

      + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(BD = EC{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;{\mkern 1mu} KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên Bđúng, D sai.

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

      + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

      + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

      Cách giải:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

      Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

      Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

      Bài 3.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tia phân giác, các phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, tính chất của tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 2

      a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      Xét hai tam giác vuông ΔABD và ΔEBD ta có:

      \(\angle A = \angle E = {90^0}\)

      AD = DE (vì BD là tia phân giác)

      BD cạnh chung

      Suy ra ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \( \Rightarrow \)AD = DE, BA = BE (cạnh tương ứng) (1)

      b) So sánh AD và DC

      Xét ΔDEC vuông tại E ta có: DC > DE

      Lại có AD = DE (cmt)

      \( \Rightarrow \)DC > AD

      c) Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Xét ΔBGC có AC \( \bot \) AB, GE \( \bot \) AC

      Suy ra D là trực tâm của ΔBGC.(2)

      Xét hai tam giác vuông ΔADG và ΔEDC ta có:

      \(\angle \)ADG = \(\angle \)EDC (đối đỉnh)

      \(\angle A = \angle E = \angle {90^0}\)

      AD = DE (cm câu b))

      Suy ra ΔADG = ΔEDC (cạnh gv – góc nhọn)

      \( \Rightarrow \)AG = EC (cạnh tương ứng) (3)

      từ (1), (3) suy ra BA +AG = BE + EC\( \Leftrightarrow \) BG = BC

      Vậy ΔBGC là tam giác cân tại B. (4)

      từ (2), (4) suy ra BD là đường trung tuyến của tam giác ΔBGC. Hay B, D, I thẳng hàng. (đpcm)

      Bài 5.

      Phương pháp:

      - Bước 1: Từ đề bài suy ra tỉ lệ

      - Bước 2: Đặt các tỉ lệ bằng \(k\) từ đó suy ra \(x,{\kern 1pt} y,{\kern 1pt} z\) theo \(k\)

      - Bước 3: Thay vào đề bài và tính toán

      - Bước 4: Kết luận

      Cách giải:

      Vì \(x;\,{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} \,z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,\,4;\,\,{\kern 1pt} 5\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\). Đặt \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3k}\\{y = 4k}\\{z = 5k}\end{array}} \right.\). Khi đó,\(A = 2024\left( {3k - 4k} \right)\left( {4k - 5k} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{3k + 4k + 5k}}{6}} \right)^2}\)

      \(A = 2024\left( { - k} \right)\left( { - k} \right) - 506.{\left( {2k} \right)^2}\)

      \(A = 2024.{k^2} - 506.4.{k^2}\)

      \(A = 2024{k^2} - 2024{k^2}\)

      \(A = 0\)

      Vậy \(A = 0.\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác
      • Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về số hữu tỉ và số thực

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Ngoài ra, học sinh cần nắm vững các tính chất của số thực và cách biểu diễn số thực trên trục số.

      2. Bài tập về biểu thức đại số

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, chứng minh đẳng thức. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với biểu thức đại số.

      3. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình. Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình và cách kiểm tra nghiệm.

      4. Bài tập về tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh hai tam giác bằng nhau, tính độ dài cạnh, góc của tam giác. Học sinh cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc) và cách vận dụng chúng.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = AC. Chứng minh tam giác ABC cân tại A.

      Lời giải:

      Tam giác ABC có AB = AC (giả thiết) nên tam giác ABC cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững các dạng bài tập thường gặp sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7