Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và nâng cao khả năng giải toán.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

    A. \(y = 5 + x\).

    B. \(x = \dfrac{5}{y}\).

    C. \(y = 5x\).

    D. \(x = 5y\).

    Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

    A. \({a^2} - {b^2}\).

    B. \({a^2} + {b^2}\).

    C. \({\left( {a - b} \right)^2}\).

    D. \({\left( {a + b} \right)^2}\).

    Câu 3. Cho hai tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ có $BC = PM$; $\angle B = \angle P = 90^\circ $. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

    A. \(BA = PM\).

    B. $BA = PN$.

    C. $CA = MN$.

    D. $\angle A = \angle N$.

    Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

    A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\).

    B. \(2x\).

    C. \(2xy - {x^2}\).

    D. \(2021\).

    Câu 5. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $AB = AC$. Qua $A$ kẻ đường thẳng $d$ cắt $BC$. Vẽ $BM,CN$ vuông góc với $d$ với \(M,N \in d\). Chọn đáp án sai:

    A. \(AM = CN\).

    B. \(BM = AN\).

    C. \(\angle ABM = \angle ACN\).

    D.\(\angle ABM = \angle CAN\).

    Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

    A. \(8cm\).

    B. \(5cm\).

    C. \(6cm\).

    D. \(7cm\).

    Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

    A. \(BC > AB > AC\).

    B. \(AC > AB > BC\).

    C. \(AB > AC > BC\).

    D. \(BC > AC > AB\).

    Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

    A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

    B. được gọi là trực tâm của tam giác.

    C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    D. cách đỉnh một đoạn bằng $\dfrac{2}{3}$ độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\) b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

    c) $\dfrac{x}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 3}}{x}\,\,\left( {x \ne 0} \right)$

    Bài 2. (2 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp.

    Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, kẻ $AH$vuông góc với $BC$$\left( {H \in BC} \right)$. Gọi $P$ là trung điểm của $HC$. Trên tia đối của tia $PA$ lấy điểm $Q$ sao cho $QP = PA$.

    a) Chứng minh rằng: $\Delta APH = \Delta QPC$ và $QC$ vuông góc với$BC$.

    b) Chứng minh rằng: $QC = AH$từ đó suy ra $AC > QC$.

    c) Chứng minh rằng: $\angle PAC < \angle HAP$

    d) Gọi $I$ là trung điểm của $BQ$. Chứng minh rằng ba điểm $A,H,I$ thẳng hàng.

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

    Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

    (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

    A. \(y = 5 + x\).

    B. \(x = \dfrac{5}{y}\).

    C. \(y = 5x\).

    D. \(x = 5y\).

    Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

    A. \({a^2} - {b^2}\).

    B. \({a^2} + {b^2}\).

    C. \({\left( {a - b} \right)^2}\).

    D. \({\left( {a + b} \right)^2}\).

    Câu 3. Cho hai tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ có $BC = PM$; $\angle B = \angle P = 90^\circ $. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

    A. \(BA = PM\).

    B. $BA = PN$.

    C. $CA = MN$.

    D. $\angle A = \angle N$.

    Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

    A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\).

    B. \(2x\).

    C. \(2xy - {x^2}\).

    D. \(2021\).

    Câu 5. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $AB = AC$. Qua $A$ kẻ đường thẳng $d$ cắt $BC$. Vẽ $BM,CN$ vuông góc với $d$ với \(M,N \in d\). Chọn đáp án sai:

    A. \(AM = CN\).

    B. \(BM = AN\).

    C. \(\angle ABM = \angle ACN\).

    D.\(\angle ABM = \angle CAN\).

    Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

    A. \(8cm\).

    B. \(5cm\).

    C. \(6cm\).

    D. \(7cm\).

    Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

    A. \(BC > AB > AC\).

    B. \(AC > AB > BC\).

    C. \(AB > AC > BC\).

    D. \(BC > AC > AB\).

    Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

    A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

    B. được gọi là trực tâm của tam giác.

    C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    D. cách đỉnh một đoạn bằng $\dfrac{2}{3}$ độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\) b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

    c) $\dfrac{x}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 3}}{x}\,\,\left( {x \ne 0} \right)$

    Bài 2. (2 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp.

    Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, kẻ $AH$vuông góc với $BC$$\left( {H \in BC} \right)$. Gọi $P$ là trung điểm của $HC$. Trên tia đối của tia $PA$ lấy điểm $Q$ sao cho $QP = PA$.

    a) Chứng minh rằng: $\Delta APH = \Delta QPC$ và $QC$ vuông góc với$BC$.

    b) Chứng minh rằng: $QC = AH$từ đó suy ra $AC > QC$.

    c) Chứng minh rằng: $\angle PAC < \angle HAP$

    d) Gọi $I$ là trung điểm của $BQ$. Chứng minh rằng ba điểm $A,H,I$ thẳng hàng.

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

    Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

    (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

    I. Trắc nghiệm

    1.B

    2. D

    3. C

    4. C

    5. C

    6. D

    7. D

    8. C

    Câu 1.

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Cách giải:

    Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

    Chọn B.

    Câu 2.

    Phương pháp:

    Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

    Cách giải:

    Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

    Chọn D.

    Câu 3.

    Phương pháp:

    Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông

    Cách giải:

    Xét tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ có:

    $\angle B = \angle P = 90^\circ $ (gt)

    $BC = PM$ (gt)

    Mà: $BC$, $PM$ là hai cạnh góc vuông của hai tam giác $ABC$ và $NPM$

    Nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm hai cạnh huyền bằng nhau là $CA = MN$.

    Chọn C.

    Câu 4.

    Phương pháp:

    Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

    Cách giải:

    Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

    Chọn C.

    Câu 5.

    Phương pháp:

    Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1

    Vì $\Delta ABC$ vuông tại $A$ nên $\angle BAC = \angle BAM + \angle CAM = 90^\circ $

    \( \Rightarrow \angle BAM = 90^\circ - \angle CAM\)

    Và $\Delta ANC$ vuông tại $N$ nên $\angle ACN + \angle CAM = 90^\circ $ (hai góc phụ nhau)

    \( \Rightarrow \angle ACN = 90^\circ - \angle CAM\)

    Do đó $\angle BAM = \angle ACN$

    Xét $\Delta BAM$ và $\Delta ACN$ có:

    \(\angle BMA = \angle ANC = 90^\circ \)

    $\angle BAM = \angle ACN$ (cmt)

    $AB = AC$ (gt)

    Nên $\Delta BAM = \Delta ACN$ (cạnh huyền – góc nhọn).

    Suy ra: \(MA = NC\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng

    \(BM = AN\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng

    \(\angle ABM = \angle CAN\) (hai góc tương ứng) nên D đúng

    Chọn C.

    Câu 6.

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

    + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

    + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

    Cách giải:

    Xét tam giác \(MNP\), ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

    Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 7.

    Phương pháp:

    Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 2

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

    Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

    \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

    Chọn D.

    Câu 8.

    Phương pháp

    Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

    Lời giải

    3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    Chọn C.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1.

    Phương pháp

    a, c) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

    b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

    + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

    + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

    b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

    Trường hợp 2:

    \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

    Cách giải:

    Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

    Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

    Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

    Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

    \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

    \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

    Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

    Bài 3.

    Phương pháp:

    + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

    + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

    + Tính chất trọng tâm của tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 3

    a. Xét $\Delta APH$và $\Delta QPC$có:

    + $HP = PC$(gt)

    + $\angle APH = \angle QPC$(đối đỉnh)

    + $QP = PA$ (gt)

    $ \Rightarrow $$\Delta APH = \Delta QPC$ (c.g.c) (đpcm).

    $ \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}$(hai góc tương ứng)

    $ \Rightarrow QC \bot BC$(đpcm).

    b. Theo (a) $\Delta APH = \Delta QPC$

    $ \Rightarrow QC = AH$(hai cạnh tương ứng) (1)

    Mà $\Delta AHC$vuông tại H $ \Rightarrow AH < AC$(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra $QC < AC$(đpcm).

    c. Xét $\Delta AQC$có $QC < AC$$ \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC$ (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

    Mặt khác $\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC$ (4)

    Từ (3) và (4) $ \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC$ hay $\angle HAP < \angle PAC$(đpcm).

    d. Xét $\Delta ABQ$có $BP$là trung tuyến ứng với cạnh $AQ$

    Mà $BH = 2HP$(do $H$ là trung điểm của $BC$, $P$là trung điểm của $HC$) $ \Rightarrow H$là trọng tâm $\Delta ABQ$ (5)

    Lại có $I$là trung điểm của $BQ$ $ \Rightarrow AI$là trung tuyến ứng với cạnh $BQ$ (6)

    Từ (5), (6) $ \Rightarrow H \in AI$

    $ \Rightarrow A,H,I$thẳng hàng (đpcm)

    Bài 4.

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

    Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2. D

      3. C

      4. C

      5. C

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

      Cách giải:

      Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông

      Cách giải:

      Xét tam giác $ABC$ và tam giác $NMP$ có:

      $\angle B = \angle P = 90^\circ $ (gt)

      $BC = PM$ (gt)

      Mà: $BC$, $PM$ là hai cạnh góc vuông của hai tam giác $ABC$ và $NPM$

      Nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm hai cạnh huyền bằng nhau là $CA = MN$.

      Chọn C.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Vì $\Delta ABC$ vuông tại $A$ nên $\angle BAC = \angle BAM + \angle CAM = 90^\circ $

      \( \Rightarrow \angle BAM = 90^\circ - \angle CAM\)

      Và $\Delta ANC$ vuông tại $N$ nên $\angle ACN + \angle CAM = 90^\circ $ (hai góc phụ nhau)

      \( \Rightarrow \angle ACN = 90^\circ - \angle CAM\)

      Do đó $\angle BAM = \angle ACN$

      Xét $\Delta BAM$ và $\Delta ACN$ có:

      \(\angle BMA = \angle ANC = 90^\circ \)

      $\angle BAM = \angle ACN$ (cmt)

      $AB = AC$ (gt)

      Nên $\Delta BAM = \Delta ACN$ (cạnh huyền – góc nhọn).

      Suy ra: \(MA = NC\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng

      \(BM = AN\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng

      \(\angle ABM = \angle CAN\) (hai góc tương ứng) nên D đúng

      Chọn C.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

      Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

      \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a, c) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

      + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

      + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

      Cách giải:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

      Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

      Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

      + Tính chất trọng tâm của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 3

      a. Xét $\Delta APH$và $\Delta QPC$có:

      + $HP = PC$(gt)

      + $\angle APH = \angle QPC$(đối đỉnh)

      + $QP = PA$ (gt)

      $ \Rightarrow $$\Delta APH = \Delta QPC$ (c.g.c) (đpcm).

      $ \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}$(hai góc tương ứng)

      $ \Rightarrow QC \bot BC$(đpcm).

      b. Theo (a) $\Delta APH = \Delta QPC$

      $ \Rightarrow QC = AH$(hai cạnh tương ứng) (1)

      Mà $\Delta AHC$vuông tại H $ \Rightarrow AH < AC$(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra $QC < AC$(đpcm).

      c. Xét $\Delta AQC$có $QC < AC$$ \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC$ (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

      Mặt khác $\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC$ (4)

      Từ (3) và (4) $ \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC$ hay $\angle HAP < \angle PAC$(đpcm).

      d. Xét $\Delta ABQ$có $BP$là trung tuyến ứng với cạnh $AQ$

      Mà $BH = 2HP$(do $H$ là trung điểm của $BC$, $P$là trung điểm của $HC$) $ \Rightarrow H$là trọng tâm $\Delta ABQ$ (5)

      Lại có $I$là trung điểm của $BQ$ $ \Rightarrow AI$là trung tuyến ứng với cạnh $BQ$ (6)

      Từ (5), (6) $ \Rightarrow H \in AI$

      $ \Rightarrow A,H,I$thẳng hàng (đpcm)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

      Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.
      3. Phần bài tập ứng dụng: Đề cập đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4

      1. Biểu thức đại số

      Phần này thường bao gồm các bài tập về:

      • Tính giá trị của biểu thức đại số với các giá trị cho trước của biến.
      • Rút gọn biểu thức đại số.
      • Tìm biến trong biểu thức đại số.

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập trong phần này thường liên quan đến:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Kiểm tra nghiệm của phương trình.
      • Lập phương trình và giải bài toán thực tế.

      3. Bất đẳng thức

      Phần này tập trung vào:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.
      • Ứng dụng bất đẳng thức vào giải quyết bài toán.

      4. Các ứng dụng thực tế

      Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu học sinh:

      • Tính toán diện tích, chu vi, thể tích của các hình học đơn giản.
      • Giải các bài toán về chuyển động, công việc, năng suất.
      • Phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế bằng kiến thức toán học.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.

      Tài liệu ôn tập và hỗ trợ

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ tài liệu ôn tập, bài giảng, và các đề thi thử để giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 7. Chúng tôi cũng cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu sâu sắc kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7