Bài viết này cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. $99999$
B. $99990$
C. $99900$
D. $100010$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
10 478
11 230
9 857
11 409
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
Lời giải và đáp án
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
\(B.\,13605\)
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).
Ta có: \(13000+1000=14000\).
Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).
Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
C. Hàng trăm
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.
Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
C. \(5000\)
Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)
Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.
Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.
Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. $99999$
B. $99990$
C. $99900$
D. $100010$
B. $99990$
- Viết số một trăm nghìn.
- Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.
- Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Số một trăm nghìn viết là $100000$.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.
Ta có: \( 100000 - 10=99990\).
Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
499- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.
- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Đáp án : C
Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.
Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
10 478
11 230
9 857
11 409
11 409
11 230
10 478
9 857
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).
Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).
Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
\(29785\)
\(72895\)
\(87259\)
\(87925\)
So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Các số đã cho đều có \(5\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(\,29785\,\, < \,\,\,72895\,\,\, < \,\,\,87259\,\,\, < \,\,\,\,87925\)
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
\(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\)
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\).
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. $99999$
B. $99990$
C. $99900$
D. $100010$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
10 478
11 230
9 857
11 409
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
\(B.\,13605\)
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).
Ta có: \(13000+1000=14000\).
Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).
Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
C. Hàng trăm
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.
Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
C. \(5000\)
Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)
Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.
Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.
Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. $99999$
B. $99990$
C. $99900$
D. $100010$
B. $99990$
- Viết số một trăm nghìn.
- Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.
- Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Số một trăm nghìn viết là $100000$.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.
Ta có: \( 100000 - 10=99990\).
Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là
499- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.
- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Đáp án : C
Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.
Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
10 478
11 230
9 857
11 409
11 409
11 230
10 478
9 857
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).
Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).
Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
\(29785\)
\(72895\)
\(87259\)
\(87925\)
So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Các số đã cho đều có \(5\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(\,29785\,\, < \,\,\,72895\,\,\, < \,\,\,87259\,\,\, < \,\,\,\,87925\)
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
\(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\)
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\).
Bài 1 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, đặc biệt là các số đến 100 000. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 23 456, 23 546, 23 465, 23 564?
A. 23 456
B. 23 546
C. 23 465
D. 23 564
Đáp án: D
Câu 2: Điền vào chỗ trống: 45 678 + ... = 50 000
A. 4 322
B. 4 422
C. 5 322
D. 5 422
Đáp án: A
Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác. Điều này sẽ rất hữu ích cho các em trong các kỳ thi sắp tới.
Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, được thiết kế theo chương trình học Toán 4 Kết nối tri thức. Chúng tôi hy vọng rằng các em học sinh sẽ có những giờ học toán hiệu quả và thú vị tại giaitoan.edu.vn.
Phương pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|---|
Làm bài tập trong sách giáo khoa | Củng cố kiến thức cơ bản | Ít dạng bài tập |
Luyện tập trắc nghiệm | Đa dạng dạng bài, rèn kỹ năng làm bài nhanh | Cần có nguồn bài tập chất lượng |
Học nhóm | Trao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắc | Dễ bị xao nhãng |