Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập kiến thức Toán 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Bài viết này cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

    \(A.\,13506\)

    \(B.\,13605\)

    \(C.\,15603\)

    \(D.\,10653\)

    Câu 2 :

    Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

    A. Hàng chục nghìn

    B. Hàng nghìn

    C. Hàng trăm

    D. Hàng chục

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

    A. \(50\)

    B. \(500\)

    C. \(5000\)

    D. \(50000\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

    Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \) .....
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

    A. $99999$

    B. $99990$

    C. $99900$

    D. $100010$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

    • A.

      15 000

    • B.

      14 000

    • C.

      16 000

    • D.

      15 700

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

    10 478

    11 230

    9 857

    11 409

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(18903\,...\,9987\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

    >
    <
    =
    \(98988\) ..... \(98999\)
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(72895\)

    \(87259\)

    \(29785\)

    \(87925\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

    \(A.\,13506\)

    \(B.\,13605\)

    \(C.\,15603\)

    \(D.\,10653\)

    Đáp án

    \(B.\,13605\)

    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.

    Câu 2 :

    Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
    Đáp án
    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\);
    \(14000\)
    ;\(15000\)
    Phương pháp giải :

    Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).

    Ta có: \(13000+1000=14000\).

    Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

    A. Hàng chục nghìn

    B. Hàng nghìn

    C. Hàng trăm

    D. Hàng chục

    Đáp án

    C. Hàng trăm

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.

    Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

    A. \(50\)

    B. \(500\)

    C. \(5000\)

    D. \(50000\)

    Đáp án

    C. \(5000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
    Đáp án
    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là
    \(99998\)
    Phương pháp giải :

    Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

    Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \) .....
    Đáp án
    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \)
    \(6205\)
    Phương pháp giải :

    Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.

    Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

    A. $99999$

    B. $99990$

    C. $99900$

    D. $100010$

    Đáp án

    B. $99990$

    Phương pháp giải :

    - Viết số một trăm nghìn.

    - Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.

    - Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số một trăm nghìn viết là $100000$.

    Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.

    Ta có: \( 100000 - 10=99990\).

    Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    Đáp án

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    499
    Phương pháp giải :

    - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.

    - Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    - Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

    Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).

    Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

    • A.

      15 000

    • B.

      14 000

    • C.

      16 000

    • D.

      15 700

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.

    Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết :

    Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

    10 478

    11 230

    9 857

    11 409

    Đáp án

    11 409

    11 230

    10 478

    9 857

    Phương pháp giải :

    So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857

    Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(18903\,...\,9987\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

    >
    <
    =
    \(98988\) ..... \(98999\)
    Đáp án
    >
    <
    =
    \(98988\)
    <
    \(98999\)
    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải. 

    Lời giải chi tiết :

    Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

    Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).

    Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).

    Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(72895\)

    \(87259\)

    \(29785\)

    \(87925\)

    Đáp án

    \(29785\)

    \(72895\)

    \(87259\)

    \(87925\)

    Phương pháp giải :

    So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Các số đã cho đều có \(5\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(\,29785\,\, < \,\,\,72895\,\,\, < \,\,\,87259\,\,\, < \,\,\,\,87925\)

    Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

    \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\)

    Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

      \(A.\,13506\)

      \(B.\,13605\)

      \(C.\,15603\)

      \(D.\,10653\)

      Câu 2 :

      Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

      A. Hàng chục nghìn

      B. Hàng nghìn

      C. Hàng trăm

      D. Hàng chục

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

      A. \(50\)

      B. \(500\)

      C. \(5000\)

      D. \(50000\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

      Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \) .....
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

      A. $99999$

      B. $99990$

      C. $99900$

      D. $100010$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

      • A.

        15 000

      • B.

        14 000

      • C.

        16 000

      • D.

        15 700

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      10 478

      11 230

      9 857

      11 409

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(18903\,...\,9987\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

      >
      <
      =
      \(98988\) ..... \(98999\)
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(72895\)

      \(87259\)

      \(29785\)

      \(87925\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

      \(A.\,13506\)

      \(B.\,13605\)

      \(C.\,15603\)

      \(D.\,10653\)

      Đáp án

      \(B.\,13605\)

      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.

      Câu 2 :

      Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
      Đáp án
      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\);
      \(14000\)
      ;\(15000\)
      Phương pháp giải :

      Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).

      Ta có: \(13000+1000=14000\).

      Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

      A. Hàng chục nghìn

      B. Hàng nghìn

      C. Hàng trăm

      D. Hàng chục

      Đáp án

      C. Hàng trăm

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.

      Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

      A. \(50\)

      B. \(500\)

      C. \(5000\)

      D. \(50000\)

      Đáp án

      C. \(5000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
      Đáp án
      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là
      \(99998\)
      Phương pháp giải :

      Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

      Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \) .....
      Đáp án
      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \)
      \(6205\)
      Phương pháp giải :

      Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.

      Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

      A. $99999$

      B. $99990$

      C. $99900$

      D. $100010$

      Đáp án

      B. $99990$

      Phương pháp giải :

      - Viết số một trăm nghìn.

      - Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.

      - Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số một trăm nghìn viết là $100000$.

      Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.

      Ta có: \( 100000 - 10=99990\).

      Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      Đáp án

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      499
      Phương pháp giải :

      - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.

      - Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      - Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

      Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).

      Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

      • A.

        15 000

      • B.

        14 000

      • C.

        16 000

      • D.

        15 700

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.

      Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      10 478

      11 230

      9 857

      11 409

      Đáp án

      11 409

      11 230

      10 478

      9 857

      Phương pháp giải :

      So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(18903\,...\,9987\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

      >
      <
      =
      \(98988\) ..... \(98999\)
      Đáp án
      >
      <
      =
      \(98988\)
      <
      \(98999\)
      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải. 

      Lời giải chi tiết :

      Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

      Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).

      Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).

      Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(72895\)

      \(87259\)

      \(29785\)

      \(87925\)

      Đáp án

      \(29785\)

      \(72895\)

      \(87259\)

      \(87925\)

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Trong hai số tự nhiên:

      + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

      + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Các số đã cho đều có \(5\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(\,29785\,\, < \,\,\,72895\,\,\, < \,\,\,87259\,\,\, < \,\,\,\,87925\)

      Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

      \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\)

      Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, đặc biệt là các số đến 100 000. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Nội dung ôn tập chính

      • Đọc và viết số tự nhiên: Học sinh cần nắm vững cách đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
      • Cấu tạo số tự nhiên: Hiểu rõ giá trị vị trí của từng chữ số trong một số tự nhiên. Ví dụ: Trong số 34 567, chữ số 3 có giá trị 30 000, chữ số 4 có giá trị 4 000, v.v.
      • So sánh số tự nhiên: Biết cách so sánh hai số tự nhiên dựa trên số chữ số và giá trị của các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
      • Sắp xếp số tự nhiên: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Các phép tính cộng, trừ: Thực hiện các phép cộng, trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

      Dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn cho sẵn.
      2. Điền vào chỗ trống: Các câu hỏi yêu cầu học sinh điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
      3. Sắp xếp các số: Các câu hỏi yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      4. Tìm số thích hợp: Các câu hỏi yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để hoàn thành một phép tính hoặc một dãy số.
      5. Ứng dụng vào giải toán: Các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 23 456, 23 546, 23 465, 23 564?

      A. 23 456

      B. 23 546

      C. 23 465

      D. 23 564

      Đáp án: D

      Câu 2: Điền vào chỗ trống: 45 678 + ... = 50 000

      A. 4 322

      B. 4 422

      C. 5 322

      D. 5 422

      Đáp án: A

      Lưu ý khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Cẩn thận với các con số và phép tính.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy xem lại kiến thức đã học trong sách giáo khoa và vở ghi.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác. Điều này sẽ rất hữu ích cho các em trong các kỳ thi sắp tới.

      Giaitoan.edu.vn - Nơi đồng hành cùng học sinh

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, được thiết kế theo chương trình học Toán 4 Kết nối tri thức. Chúng tôi hy vọng rằng các em học sinh sẽ có những giờ học toán hiệu quả và thú vị tại giaitoan.edu.vn.

      Bảng so sánh các phương pháp ôn tập

      Phương phápƯu điểmNhược điểm
      Làm bài tập trong sách giáo khoaCủng cố kiến thức cơ bảnÍt dạng bài tập
      Luyện tập trắc nghiệmĐa dạng dạng bài, rèn kỹ năng làm bài nhanhCần có nguồn bài tập chất lượng
      Học nhómTrao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắcDễ bị xao nhãng