Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số trong chương trình Kết nối tri thức.

Với các câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận biết, vận dụng các tính chất để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    A. \(a = 24\)

    B. \(a = 28\)

    C. \(a = 36\)

    D. \(a = 48\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

    \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) nhân với \(2\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(2\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

    Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    A. \(a = 24\)

    B. \(a = 28\)

    C. \(a = 36\)

    D. \(a = 48\)

    Đáp án

    C. \(a = 36\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)

    Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)

    Ta thấy: \(20:5 = 4\).

    Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):

    \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)

    Do đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)

    Vậy: \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    Đáp án đúng là \(a = 36\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      A. \(a = 24\)

      B. \(a = 28\)

      C. \(a = 36\)

      D. \(a = 48\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) nhân với \(2\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(2\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

      Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      A. \(a = 24\)

      B. \(a = 28\)

      C. \(a = 36\)

      D. \(a = 48\)

      Đáp án

      C. \(a = 36\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)

      Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)

      Ta thấy: \(20:5 = 4\).

      Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):

      \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)

      Do đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)

      Vậy: \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      Đáp án đúng là \(a = 36\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Giải chi tiết

      Bài 55 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Các tính chất này là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu sâu hơn về phân số và thực hiện các phép toán liên quan.

      I. Kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân số

      Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Tính chất cơ bản của phân số bao gồm:

      • Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó. Ví dụ: 2/3 = (2 x 2) / (3 x 2) = 4/6
      • Tính chất 2: Nếu ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó. Ví dụ: 6/9 = (6 : 3) / (9 : 3) = 2/3

      Hai tính chất này cho phép ta rút gọn phân số về dạng tối giản (phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1) hoặc quy đồng mẫu số của các phân số.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết phân số bằng nhau
      2. Bài tập yêu cầu học sinh xác định xem hai phân số có bằng nhau hay không, dựa trên tính chất cơ bản của phân số. Ví dụ:

        Chọn câu trả lời đúng: Phân số nào sau đây bằng với 3/5?

        • A. 6/10
        • B. 9/15
        • C. 12/25
        • D. Cả A và B

        Đáp án: D. Vì 3/5 = (3 x 2) / (5 x 2) = 6/10 và 3/5 = (3 x 3) / (5 x 3) = 9/15

      3. Dạng 2: Rút gọn phân số
      4. Bài tập yêu cầu học sinh rút gọn phân số về dạng tối giản. Ví dụ:

        Rút gọn phân số 12/18:

        Giải: 12/18 = (12 : 6) / (18 : 6) = 2/3

      5. Dạng 3: Quy đồng mẫu số
      6. Bài tập yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của các phân số. Ví dụ:

        Quy đồng mẫu số của 1/2 và 2/3:

        Giải: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

        • 1/2 = (1 x 3) / (2 x 3) = 3/6
        • 2/3 = (2 x 2) / (3 x 2) = 4/6
      7. Dạng 4: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số vào giải toán
      8. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải các bài toán thực tế. Ví dụ:

        Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 1/3 số học sinh thích học Toán. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích học Toán?

        Giải: Số học sinh thích học Toán là: 30 x (1/3) = 10 (học sinh)

      III. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Áp dụng các tính chất cơ bản của phân số để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.

      IV. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

      • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn.
      • Các bài tập trong sách bài tập Toán 4.

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài trắc nghiệm về tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức.