Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 67 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bước ôn tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên đã học. Thông qua các dạng bài tập trắc nghiệm, các em sẽ được rèn luyện khả năng nhận biết, phân loại và vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 67 được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học, giúp các em học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Số tự nhiên bé nhất là số nào?

    A. \(100\)

    B. \(10\)

    C. \(1\)

    D. \(0\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

    đơn vị.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Số \(26\,\,378\) được đọc là:

    A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

    B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

    A. \(48\,\,005\,\,921\)

    B. \(4\,\,850\,\,921\)

    C. \(4\,\,085\,\,921\)

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

    A. \(500000\)

    B. \(50000\)

    C. \(5000\)

    D. \(500\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

    Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

    A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

    B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

    C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

    D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

    \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

    2815

    8512

    2851

    5128

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

    A. \(1234\)

    B. \(35976\)

    C. \(81372\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

    • A.

      hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      hàng chục triệu, lớp triệu

    • C.

      hàng trăm triệu, lớp triệu

    • D.

      hàng triệu, lớp nghìn

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Số tự nhiên bé nhất là số nào?

    A. \(100\)

    B. \(10\)

    C. \(1\)

    D. \(0\)

    Đáp án

    D. \(0\)

    Lời giải chi tiết :

    Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

    đơn vị.

    Đáp án

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

    1

    đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) \(1\) đơn vị.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Số \(26\,\,378\) được đọc là:

    A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

    B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

    Đáp án

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    Phương pháp giải :

    Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

    A. \(48\,\,005\,\,921\)

    B. \(4\,\,850\,\,921\)

    C. \(4\,\,085\,\,921\)

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Đáp án

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

    A. \(500000\)

    B. \(50000\)

    C. \(5000\)

    D. \(500\)

    Đáp án

    B. \(50000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

    Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

    A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

    B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

    C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

    D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

    Đáp án

    A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

    Phương pháp giải :

    Xác đinh xem từng chữ số thuộc hàng nào rồi tìm giá trị của từng chữ số và viết thành tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

    Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

    \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

    Đáp án

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

    2014

    \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

    Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

    Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

    Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

    Lời giải chi tiết :

    Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

    Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

    Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

    Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

    2815

    8512

    2851

    5128

    Đáp án

    2815

    2851

    5128

    8512

    Phương pháp giải :

    So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Các số đã cho đều có \(4\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(2815\,\,\,\, < \,\,\,\,2851\,\,\, < \,\,\,\,5128\,\,\, < \,\,\,\,8512.\)

    Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(2815\,\,\,;\,\,\,2851\,\,\,;\,\,\,5128\,\,\,;\,\,\,8512.\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

    A. \(1234\)

    B. \(35976\)

    C. \(81372\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\,;\,\,\,2\,;\,\,\,4\,;\,\,\,6\,;\,\,\,8\) thì chia hết cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(1234\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(1234\) chia hết cho \(2\).

    Số \(35976\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên \(35976\) chia hết cho \(2\).

    Số \(81372\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên \(81372\) chia hết cho \(2\).

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

    • A.

      hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      hàng chục triệu, lớp triệu

    • C.

      hàng trăm triệu, lớp triệu

    • D.

      hàng triệu, lớp nghìn

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho.

    - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

    Đáp án

    Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

    96205
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để lập số theo yêu cầu của đề bài.

    Lời giải chi tiết :

    Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 96 205.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Số tự nhiên bé nhất là số nào?

      A. \(100\)

      B. \(10\)

      C. \(1\)

      D. \(0\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

      đơn vị.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Số \(26\,\,378\) được đọc là:

      A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

      B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

      A. \(48\,\,005\,\,921\)

      B. \(4\,\,850\,\,921\)

      C. \(4\,\,085\,\,921\)

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

      A. \(500000\)

      B. \(50000\)

      C. \(5000\)

      D. \(500\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

      Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

      A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

      B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

      C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

      D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

      \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

      2815

      8512

      2851

      5128

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

      A. \(1234\)

      B. \(35976\)

      C. \(81372\)

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

      • A.

        hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        hàng chục triệu, lớp triệu

      • C.

        hàng trăm triệu, lớp triệu

      • D.

        hàng triệu, lớp nghìn

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Số tự nhiên bé nhất là số nào?

      A. \(100\)

      B. \(10\)

      C. \(1\)

      D. \(0\)

      Đáp án

      D. \(0\)

      Lời giải chi tiết :

      Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

      đơn vị.

      Đáp án

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

      1

      đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) \(1\) đơn vị.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Số \(26\,\,378\) được đọc là:

      A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

      B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

      Đáp án

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      Phương pháp giải :

      Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

      A. \(48\,\,005\,\,921\)

      B. \(4\,\,850\,\,921\)

      C. \(4\,\,085\,\,921\)

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Đáp án

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

      A. \(500000\)

      B. \(50000\)

      C. \(5000\)

      D. \(500\)

      Đáp án

      B. \(50000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

      Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

      A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

      B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

      C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

      D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

      Đáp án

      A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$

      Phương pháp giải :

      Xác đinh xem từng chữ số thuộc hàng nào rồi tìm giá trị của từng chữ số và viết thành tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

      Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

      \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

      Đáp án

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

      2014

      \(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

      Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

      Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

      Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

      Lời giải chi tiết :

      Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

      Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

      Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

      Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

      2815

      8512

      2851

      5128

      Đáp án

      2815

      2851

      5128

      8512

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Trong hai số tự nhiên:

      + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

      + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Các số đã cho đều có \(4\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy: \(2815\,\,\,\, < \,\,\,\,2851\,\,\, < \,\,\,\,5128\,\,\, < \,\,\,\,8512.\)

      Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(2815\,\,\,;\,\,\,2851\,\,\,;\,\,\,5128\,\,\,;\,\,\,8512.\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

      A. \(1234\)

      B. \(35976\)

      C. \(81372\)

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Đáp án

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\,;\,\,\,2\,;\,\,\,4\,;\,\,\,6\,;\,\,\,8\) thì chia hết cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Số \(1234\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(1234\) chia hết cho \(2\).

      Số \(35976\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên \(35976\) chia hết cho \(2\).

      Số \(81372\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên \(81372\) chia hết cho \(2\).

      Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

      • A.

        hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        hàng chục triệu, lớp triệu

      • C.

        hàng trăm triệu, lớp triệu

      • D.

        hàng triệu, lớp nghìn

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho.

      - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

      Đáp án

      Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

      96205
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để lập số theo yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết :

      Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 96 205.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 67 Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, bao gồm:

      • Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên
      • Thứ tự của các số tự nhiên
      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
      • Ứng dụng của số tự nhiên trong đời sống

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài 67, các em học sinh sẽ gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn cho sẵn.
      2. Điền vào chỗ trống: Các câu hỏi yêu cầu điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
      3. Đúng - Sai: Các câu hỏi yêu cầu xác định một phát biểu là đúng hay sai.
      4. Ghép nối: Các câu hỏi yêu cầu ghép các yếu tố ở hai cột sao cho phù hợp.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Số lớn nhất trong các số sau là: 1234, 4321, 2341, 3412?

      A. 1234 B. 4321 C. 2341 D. 3412

      Đáp án: B. 4321

      Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống: 5 x 6 = ...

      Đáp án: 30

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập số tự nhiên

      Số tự nhiên là nền tảng cơ bản của toán học. Việc nắm vững kiến thức về số tự nhiên sẽ giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn trong tương lai. Ôn tập bài 67 là cơ hội để các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.

      Luyện tập thêm với giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, giúp các em học sinh luyện tập và nâng cao kiến thức về số tự nhiên. Các bài tập được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả.

      Bảng so sánh các phép tính với số tự nhiên

      Phép tínhKý hiệuVí dụ
      Cộng+2 + 3 = 5
      Trừ-5 - 2 = 3
      Nhânx2 x 3 = 6
      Chia:6 : 2 = 3

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu học tập trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!