Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số môn Toán lớp 4 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của môn Toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kỳ.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Thực hiện tính:

    $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    >
    <
    =
    $\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

    • A.

      $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

    • B.

      $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

    • C.

      $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

    • D.

      $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Thực hiện phép tính:

    $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
    $=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
    $=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
    $=?+?$
    $=?$
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Thực hiện tính:

    $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{7}{9}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{2 + 5}}{9} = \dfrac{7}{9}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    >
    <
    =
    $\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
    Đáp án
    >
    <
    =
    $\frac{{67}}{{74}}$
    >
    $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
    Phương pháp giải :

    - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}} = \frac{{65}}{{74}}$

    Mà $\frac{{67}}{{74}} > \frac{{65}}{{74}}$ nên $\frac{{67}}{{74}}$> $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

    • A.

      $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

    • B.

      $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

    • C.

      $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

    • D.

      $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm tổng số phần đoạn dây đã cắt trong 2 lần

    Lời giải chi tiết :

    Hoa đã cắt tất cả số phần sợi dây là:

    $\frac{{33}}{{57}} + \frac{{18}}{{57}} = \frac{{51}}{{57}}$ (sợi dây)

    Đáp số: $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Thực hiện phép tính:

    $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{33}{35}$
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng ba phân số có cùng mẫu số, ta cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số; hoặc ta có thể tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{2}{{35}} + \dfrac{9}{{35}} + \dfrac{{22}}{{35}} = \dfrac{{2 + 9 + 22}}{{35}}=\dfrac{{33}}{{35}} \)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(33\,;\,\,35\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Đáp án

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

    Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    B. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

    \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

    Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

    \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

    Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
    $=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
    $=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
    $=?+?$
    $=?$
    Đáp án
    $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
    $=(\frac{5}{12}+\frac{7}{12})+(\frac{2}{7}+\frac{5}{7})$
    $=(\frac{12}{12}+\frac{7}{7})$
    $=1+1$
    $=2$
    Phương pháp giải :

    Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{5}{7} \\ = \left( {\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\\ = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{7}{7}\\ = \,\,1\,\, + \,\,1\\ = \,\,\,\,\,\, \;2\end{array}$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    Phương pháp giải :

    - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

    - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

    - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

    Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

    Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Thực hiện tính:

      $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

      >
      <
      =
      $\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

      • A.

        $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

      • B.

        $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

      • C.

        $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

      • D.

        $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Thực hiện phép tính:

      $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
      $=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
      $=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
      $=?+?$
      $=?$
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Thực hiện tính:

      $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{7}{9}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{2 + 5}}{9} = \dfrac{7}{9}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

      >
      <
      =
      $\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
      Đáp án
      >
      <
      =
      $\frac{{67}}{{74}}$
      >
      $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}} = \frac{{65}}{{74}}$

      Mà $\frac{{67}}{{74}} > \frac{{65}}{{74}}$ nên $\frac{{67}}{{74}}$> $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

      • A.

        $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

      • B.

        $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

      • C.

        $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

      • D.

        $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm tổng số phần đoạn dây đã cắt trong 2 lần

      Lời giải chi tiết :

      Hoa đã cắt tất cả số phần sợi dây là:

      $\frac{{33}}{{57}} + \frac{{18}}{{57}} = \frac{{51}}{{57}}$ (sợi dây)

      Đáp số: $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Thực hiện phép tính:

      $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{33}{35}$
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng ba phân số có cùng mẫu số, ta cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số; hoặc ta có thể tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{2}{{35}} + \dfrac{9}{{35}} + \dfrac{{22}}{{35}} = \dfrac{{2 + 9 + 22}}{{35}}=\dfrac{{33}}{{35}} \)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(33\,;\,\,35\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Đáp án

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

      Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      B. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

      \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

      Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

      \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

      Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
      $=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
      $=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
      $=?+?$
      $=?$
      Đáp án
      $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
      $=(\frac{5}{12}+\frac{7}{12})+(\frac{2}{7}+\frac{5}{7})$
      $=(\frac{12}{12}+\frac{7}{7})$
      $=1+1$
      $=2$
      Phương pháp giải :

      Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{5}{7} \\ = \left( {\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\\ = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{7}{7}\\ = \,\,1\,\, + \,\,1\\ = \,\,\,\,\,\, \;2\end{array}$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      Phương pháp giải :

      - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

      - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

      - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

      Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

      Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 60 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai phân số có cùng mẫu số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép toán với phân số phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép cộng phân số mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      1. Lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số

      Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Công thức tổng quát:

      a/m + b/m = (a + b)/m

      Trong đó:

      • a và b là các số tự nhiên
      • m là số tự nhiên khác 0 (mẫu số chung)

      2. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng phân số thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Cộng hai phân số có cùng mẫu số: Đây là dạng bài cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức cộng phân số.
      2. Tìm phân số thích hợp để điền vào chỗ trống: Dạng bài này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ quy tắc cộng phân số và khả năng tính toán nhanh nhạy.
      3. So sánh kết quả của các phép cộng phân số: Học sinh cần thực hiện các phép cộng và so sánh kết quả để đưa ra lựa chọn đúng.
      4. Giải các bài toán có ứng dụng thực tế: Các bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phép cộng phân số trong cuộc sống hàng ngày.

      3. Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Tính 2/5 + 3/5

      Giải:

      2/5 + 3/5 = (2 + 3)/5 = 5/5 = 1

      Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống: ... + 1/4 = 3/4

      Giải:

      Để tìm phân số thích hợp, ta lấy phân số cần tìm bằng hiệu của 3/4 và 1/4:

      3/4 - 1/4 = (3 - 1)/4 = 2/4

      Vậy phân số cần điền là 2/4.

      4. Mẹo làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Thực hiện phép cộng phân số một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn trong quá trình tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng.
      • Nếu gặp bài toán khó, hãy thử loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.

      5. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về phép cộng phân số, các em nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

      6. Tầm quan trọng của việc nắm vững phép cộng phân số

      Phép cộng phân số là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán về phân số một cách dễ dàng mà còn là bước chuẩn bị cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên, như phép trừ phân số, phép nhân phân số, phép chia phân số và các bài toán ứng dụng thực tế.

      7. Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và những lời khuyên thiết thực để giải quyết các bài tập trắc nghiệm về phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!