Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm Bài 46 Toán 4 Kết nối tri thức là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về cách tìm số trung bình cộng của một tập hợp các số. Bài tập được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm này với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

    A. \(48\) 

    B. \(52\) 

    C. \(68\)

    D. \(156\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

    kg.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

    A. 1 002

    B. 1 001

    C. 1 000

    D. 999

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

    tấn gạo.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

    A. \(90\) cây

    B. \(93\) cây

    C. \(96\) cây

    D. \(102\) cây

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

    A. \(16\)

    B. \(82\)

    C. \(65\)

    D. \(98\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

    A. 999 

    B. 1 014

    C. 1 025

    D. 1 002

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    \(;\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

    A. \(36\) tuổi

    B. \(39\) tuổi

    C. \(42\) tuổi

    D. \(45\) tuổi

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

    Đáp án

    Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

    36
    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

    \((17 + 55):2 = 36\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

    A. \(48\) 

    B. \(52\) 

    C. \(68\)

    D. \(156\)

    Đáp án

    B. \(52\) 

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

    \((25 + 47 + 84):3 = 52\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

    kg.

    Đáp án

    Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

    46

    kg.

    Phương pháp giải :

    Cân nặng trung bình của mỗi bao gạo bằng tổng khối lượng của bốn bao gạo chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

    \((38 + 44 + 48 + 54):4 = 46\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(46kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(46\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

    A. 1 002

    B. 1 001

    C. 1 000

    D. 999

    Đáp án

    C. 1 000

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số.

    - Trung bình cộng của hai số bằng tổng của hai số chia cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

    Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1 001

    Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 

    (999 + 1 001) : 2 = 1 000

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

    tấn gạo.

    Đáp án

    Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

    36

    tấn gạo.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gạo ba xe tải màu trắng chở được.

    - Tìm số gạo hai xe tải màu vàng chở được.

    - Tìm tổng số gạo năm xe chở được.

    - Tìm tổng số xe chở gạo.

    - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:

    ${\rm{25}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}4 + \,\,43 = 102$ (tấn)

    Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:

    $39\,\, \times \,\,2{\rm{ }} = {\rm{ 78}}$ (tấn)

    Năm xe tải chở được số tấn gạo là:

    $102{\rm{ }} + {\rm{ 78 }} = {\rm{ 180}}$ (tấn)

    Có tất cả số xe chở gạo là:

    \( 3 + 2 = 5\) (xe)

    Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:

    $180\,:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}36$ (tấn)

    Đáp số: \(36\) tấn.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

    A. \(90\) cây

    B. \(93\) cây

    C. \(96\) cây

    D. \(102\) cây

    Đáp án

    A. \(90\) cây

    Phương pháp giải :

    - Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

    - Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(14\) cây.

    - Tìm tổng số cây ba tổ trồng được.

    - Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây ba tổ trồng được chia cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Tổ một trồng được số cây là:

    \(12 \times 8 = 96\) (cây)

    Tổ ba trồng được số cây là:

    \(80 + 14 = 94\) (cây)

    Cả ba tổ trồng được số cây là:

    \(96 + 80 + 94 = 270\) (cây)

    Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

    \(270:3 = 90\) (cây)

    Đáp số: \(90\) cây.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

    Đáp án

    Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

    272
    Phương pháp giải :

    Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của \(4\) số đó là:

    \(68 \times 4 = 272\)

    Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(272\). 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

    A. \(16\)

    B. \(82\)

    C. \(65\)

    D. \(98\)

    Đáp án

    C. \(65\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

    - Tìm số lớn ta lấy tổng trừ đi số bé.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng hai số đó là: \(49 \times 2 = 98\)

    Số còn lại là: \(98 - 33 = 65\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

    A. 999 

    B. 1 014

    C. 1 025

    D. 1 002

    Đáp án

    B. 1 014

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tính trung bình cộng của dãy số cách đều:

    Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$

    Lời giải chi tiết :

    Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

    Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là:

    (11 + 2 017) : 2 = 1 014

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

    Đáp án

    Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

    18
    Phương pháp giải :

    Cách 1: Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

    Cách 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$.

    Lời giải chi tiết :

    Cách 1:

    Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

    \((10\, + \,12\,+ \,14\, + \,16\, + \,18\, + \,20\, + \,22\, + \,24\, + \,26\,)\,:\,9\, = \,18\)

    Cách 2:

    Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

    \((10\, + \,26\,)\,:\,2\, = \,18\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18\) .

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    \(;\)

    Đáp án

    Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

    41

    \(\,\,;\,\,\)

    43

    \(\,\,;\,\,\)

    45

    \(\,\,;\,\,\)

    47

    \(;\)

    49
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

    Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\) nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là \(45\).

    Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa \(2\) số liên tiếp là \(2\) đơn vị.

    Số thứ hai trong dãy số là: \(45 - 2 = 43\)

    Số thứ nhất trong dãy số là: \(43 - 2 = 41\)

    Số thứ tư trong dãy số là: $45 + 2 = 47$

    Số thứ năm trong dãy số là: $47 + 2 = 49$Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: $41;\,{\rm{ 43}};\,{\rm{ 45}};\,{\rm{ }}47;\,{\rm{ }}49.$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

    A. \(36\) tuổi

    B. \(39\) tuổi

    C. \(42\) tuổi

    D. \(45\) tuổi

    Đáp án

    D. \(45\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

    - Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo.

    - Tính tuổi thầy giáo hiện này ta lấy tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo trừ đi tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

    - Tính số tuổi của thầy giáo sau \(3\) năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay cộng thêm \(3\) tuổi.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là:

    ${\rm{9}}\,\, \times \,\,32{\rm{ }} = {\rm{ }}288$ (tuổi)

    Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là:

    $32{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}33$ (người)

    Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là:

    $10\,\, \times \,\,33{\rm{ }} = {\rm{ 330}}$ (tuổi)

    Số tuổi của thầy giáo hiện nay là:

    $330 - 288 = 42$ (tuổi)

    Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa là:

    $42{\rm{ }} + {\rm{ 3 }} = {\rm{ 45}}$ (tuổi)

    Đáp số: \(45\) tuổi.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

      A. \(48\) 

      B. \(52\) 

      C. \(68\)

      D. \(156\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

      kg.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

      A. 1 002

      B. 1 001

      C. 1 000

      D. 999

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

      tấn gạo.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

      A. \(90\) cây

      B. \(93\) cây

      C. \(96\) cây

      D. \(102\) cây

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

      A. \(16\)

      B. \(82\)

      C. \(65\)

      D. \(98\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

      A. 999 

      B. 1 014

      C. 1 025

      D. 1 002

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      \(;\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

      A. \(36\) tuổi

      B. \(39\) tuổi

      C. \(42\) tuổi

      D. \(45\) tuổi

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

      Đáp án

      Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

      36
      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

      \((17 + 55):2 = 36\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

      A. \(48\) 

      B. \(52\) 

      C. \(68\)

      D. \(156\)

      Đáp án

      B. \(52\) 

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

      \((25 + 47 + 84):3 = 52\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

      kg.

      Đáp án

      Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

      46

      kg.

      Phương pháp giải :

      Cân nặng trung bình của mỗi bao gạo bằng tổng khối lượng của bốn bao gạo chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

      \((38 + 44 + 48 + 54):4 = 46\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(46kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(46\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

      A. 1 002

      B. 1 001

      C. 1 000

      D. 999

      Đáp án

      C. 1 000

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số.

      - Trung bình cộng của hai số bằng tổng của hai số chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

      Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1 001

      Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 

      (999 + 1 001) : 2 = 1 000

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

      tấn gạo.

      Đáp án

      Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

      36

      tấn gạo.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gạo ba xe tải màu trắng chở được.

      - Tìm số gạo hai xe tải màu vàng chở được.

      - Tìm tổng số gạo năm xe chở được.

      - Tìm tổng số xe chở gạo.

      - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:

      ${\rm{25}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}4 + \,\,43 = 102$ (tấn)

      Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:

      $39\,\, \times \,\,2{\rm{ }} = {\rm{ 78}}$ (tấn)

      Năm xe tải chở được số tấn gạo là:

      $102{\rm{ }} + {\rm{ 78 }} = {\rm{ 180}}$ (tấn)

      Có tất cả số xe chở gạo là:

      \( 3 + 2 = 5\) (xe)

      Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:

      $180\,:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}36$ (tấn)

      Đáp số: \(36\) tấn.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

      A. \(90\) cây

      B. \(93\) cây

      C. \(96\) cây

      D. \(102\) cây

      Đáp án

      A. \(90\) cây

      Phương pháp giải :

      - Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

      - Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(14\) cây.

      - Tìm tổng số cây ba tổ trồng được.

      - Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây ba tổ trồng được chia cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Tổ một trồng được số cây là:

      \(12 \times 8 = 96\) (cây)

      Tổ ba trồng được số cây là:

      \(80 + 14 = 94\) (cây)

      Cả ba tổ trồng được số cây là:

      \(96 + 80 + 94 = 270\) (cây)

      Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

      \(270:3 = 90\) (cây)

      Đáp số: \(90\) cây.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

      Đáp án

      Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

      272
      Phương pháp giải :

      Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của \(4\) số đó là:

      \(68 \times 4 = 272\)

      Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(272\). 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

      A. \(16\)

      B. \(82\)

      C. \(65\)

      D. \(98\)

      Đáp án

      C. \(65\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

      - Tìm số lớn ta lấy tổng trừ đi số bé.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng hai số đó là: \(49 \times 2 = 98\)

      Số còn lại là: \(98 - 33 = 65\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

      A. 999 

      B. 1 014

      C. 1 025

      D. 1 002

      Đáp án

      B. 1 014

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính trung bình cộng của dãy số cách đều:

      Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$

      Lời giải chi tiết :

      Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

      Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là:

      (11 + 2 017) : 2 = 1 014

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

      Đáp án

      Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

      18
      Phương pháp giải :

      Cách 1: Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

      Cách 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$.

      Lời giải chi tiết :

      Cách 1:

      Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

      \((10\, + \,12\,+ \,14\, + \,16\, + \,18\, + \,20\, + \,22\, + \,24\, + \,26\,)\,:\,9\, = \,18\)

      Cách 2:

      Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

      \((10\, + \,26\,)\,:\,2\, = \,18\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18\) .

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      \(;\)

      Đáp án

      Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

      41

      \(\,\,;\,\,\)

      43

      \(\,\,;\,\,\)

      45

      \(\,\,;\,\,\)

      47

      \(;\)

      49
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

      Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\) nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là \(45\).

      Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa \(2\) số liên tiếp là \(2\) đơn vị.

      Số thứ hai trong dãy số là: \(45 - 2 = 43\)

      Số thứ nhất trong dãy số là: \(43 - 2 = 41\)

      Số thứ tư trong dãy số là: $45 + 2 = 47$

      Số thứ năm trong dãy số là: $47 + 2 = 49$Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: $41;\,{\rm{ 43}};\,{\rm{ 45}};\,{\rm{ }}47;\,{\rm{ }}49.$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

      A. \(36\) tuổi

      B. \(39\) tuổi

      C. \(42\) tuổi

      D. \(45\) tuổi

      Đáp án

      D. \(45\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

      - Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo.

      - Tính tuổi thầy giáo hiện này ta lấy tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo trừ đi tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

      - Tính số tuổi của thầy giáo sau \(3\) năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay cộng thêm \(3\) tuổi.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là:

      ${\rm{9}}\,\, \times \,\,32{\rm{ }} = {\rm{ }}288$ (tuổi)

      Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là:

      $32{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}33$ (người)

      Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là:

      $10\,\, \times \,\,33{\rm{ }} = {\rm{ 330}}$ (tuổi)

      Số tuổi của thầy giáo hiện nay là:

      $330 - 288 = 42$ (tuổi)

      Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa là:

      $42{\rm{ }} + {\rm{ 3 }} = {\rm{ 45}}$ (tuổi)

      Đáp số: \(45\) tuổi.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 46: Tìm số trung bình cộng - Toán 4 Kết nối tri thức

      Bài 46 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm và cách tính số trung bình cộng. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ trong chương trình tiểu học mà còn là bước đệm cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các cấp học cao hơn.

      1. Khái niệm số trung bình cộng

      Số trung bình cộng của một tập hợp các số là tổng của các số đó chia cho số lượng các số trong tập hợp. Ví dụ, số trung bình cộng của 2, 4, 6 là (2 + 4 + 6) / 3 = 4.

      2. Các bước tìm số trung bình cộng

      1. Bước 1: Tính tổng của các số.
      2. Bước 2: Đếm số lượng các số.
      3. Bước 3: Chia tổng cho số lượng các số.

      3. Các dạng bài tập thường gặp

      • Dạng 1: Tính số trung bình cộng của các số tự nhiên.
      • Dạng 2: Bài toán có lời văn liên quan đến số trung bình cộng.
      • Dạng 3: Tìm một số khi biết số trung bình cộng và các số còn lại.

      4. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính số trung bình cộng của các số 15, 25, 35.

      Giải:

      Tổng của các số là: 15 + 25 + 35 = 75

      Số lượng các số là: 3

      Số trung bình cộng là: 75 / 3 = 25

      Ví dụ 2: Một cửa hàng bán được 3 ngày liên tiếp, ngày thứ nhất bán được 20 kg gạo, ngày thứ hai bán được 25 kg gạo, ngày thứ ba bán được 30 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo bán được trong 3 ngày là: 20 + 25 + 30 = 75 (kg)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: 75 / 3 = 25 (kg)

      5. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về số trung bình cộng, các em học sinh cần luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm. Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      6. Mẹo giải bài tập số trung bình cộng

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các số cần tính trung bình cộng.
      • Thực hiện các phép tính cẩn thận để tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

      7. Ứng dụng của số trung bình cộng trong thực tế

      Số trung bình cộng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

      • Tính điểm trung bình học tập.
      • Tính mức lương trung bình của nhân viên.
      • Tính sản lượng trung bình của cây trồng.

      8. Tổng kết

      Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về số trung bình cộng. Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và bài toán có lời văn sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

      SốSố trung bình cộng
      1, 2, 32
      4, 6, 86