Bài 36 Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian. Thông qua các bài tập trắc nghiệm, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, phong phú, được thiết kế theo chuẩn chương trình Kết nối tri thức, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(4\) tạ \( = \)
40yến
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó, ta có \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.
Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(4\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,\,4 = \,\,40$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
B. \(6000\)
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.
Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
\(5\) giờ \( = \)
300phút
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
C. \(195\)
Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.
Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(900c{m^2} = \)
9\(d{m^2}\).
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
Nhẩm: \(900:100 = 9\).
Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
D. \(70086\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)
\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)
Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
\(5\) tấn \(45kg\)
>\(545kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).
Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)
Mà \(5045kg > 545kg\)
Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
B. \(336\) tháng
Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.
\(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.
Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm
Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.
Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
C. Bạn Bình
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.
- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.
Ta có:
\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây
\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây
Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây
Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ
Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
27m2 4dm2 =
2704dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
8m2 30cm2 =
80030cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(4\) tạ \( = \)
40yến
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó, ta có \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.
Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(4\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,\,4 = \,\,40$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
B. \(6000\)
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.
Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
\(5\) giờ \( = \)
300phút
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
C. \(195\)
Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.
Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(900c{m^2} = \)
9\(d{m^2}\).
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
Nhẩm: \(900:100 = 9\).
Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
D. \(70086\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)
\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)
Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
\(5\) tấn \(45kg\)
>\(545kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).
Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)
Mà \(5045kg > 545kg\)
Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
B. \(336\) tháng
Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.
\(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.
Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm
Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.
Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
C. Bạn Bình
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.
- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.
Ta có:
\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây
\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây
Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây
Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ
Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
27m2 4dm2 =
2704dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
8m2 30cm2 =
80030cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Bài 36 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại toàn bộ kiến thức về đo lường mà các em đã học. Nội dung bao gồm các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét), đo khối lượng (kilô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam), đo diện tích (mét vuông, xăng-ti-mét vuông) và đo thời gian (giờ, phút, giây). Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các đơn vị đo, cách chuyển đổi giữa các đơn vị và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Các bài tập trắc nghiệm Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức thường xoay quanh các dạng sau:
Để chuyển đổi đơn vị đo, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị. Ví dụ:
Khi chuyển đổi, học sinh cần xác định đơn vị cần chuyển đổi và đơn vị đích, sau đó áp dụng mối quan hệ tương ứng.
Khi giải toán có lời văn, học sinh cần:
Luyện tập trắc nghiệm Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh nên:
Ngoài bộ đề trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm:
Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt nhất. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục môn Toán.