Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 36 Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian. Thông qua các bài tập trắc nghiệm, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, phong phú, được thiết kế theo chuẩn chương trình Kết nối tri thức, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4\) tạ \( = \) 

    yến

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(60000\)

    B. \(6000\)

    C. \(600\)

    D. \(60\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 5\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(900c{m^2} = \) 

    \(d{m^2}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 7\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(786\)

    B. \(7086\)

    C. \(78600\)

    D. \(70086\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    \(545kg\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

    A. \(15\) năm

    B. \(336\) tháng

    C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

    D. \(10\) năm

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    A. Bạn Hà

    B. Bạn Nam

    C. Bạn Bình

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    27m2 4dm2 =

    dm2

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8m2 30cm2 =

    cm2

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4\) tạ \( = \) 

    yến

    Đáp án

    \(4\) tạ \( = \) 

    40

    yến

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó, ta có \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(4\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,\,4 = \,\,40$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(60000\)

    B. \(6000\)

    C. \(600\)

    D. \(60\)

    Đáp án

    B. \(6000\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Đáp án

    \(5\) giờ \( = \) 

    300

    phút

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Đáp án

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    1500

    năm.

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 18\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Đáp án

    C. \(195\)

    Phương pháp giải :

     Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

    \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(900c{m^2} = \) 

    \(d{m^2}\).

    Đáp án

    \(900c{m^2} = \) 

    9

    \(d{m^2}\).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

    Nhẩm: \(900:100 = 9\).

    Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 20\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(786\)

    B. \(7086\)

    C. \(78600\)

    D. \(70086\)

    Đáp án

    D. \(70086\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)

    \(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)

    Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    \(545kg\)

    Đáp án

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    >

    \(545kg\)

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).

    Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)

    Mà \(5045kg > 545kg\)

    Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

    A. \(15\) năm

    B. \(336\) tháng

    C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

    D. \(10\) năm

    Đáp án

    B. \(336\) tháng

    Phương pháp giải :

    Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.

    \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.

    Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm

    Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.

    Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    A. Bạn Hà

    B. Bạn Nam

    C. Bạn Bình

    Đáp án

    C. Bạn Bình

    Phương pháp giải :

    - Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.

    - So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây

    \(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây

    Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây

    Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ

    Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    27m2 4dm2 =

    dm2

    Đáp án

    27m2 4dm2 =

    2704

    dm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm= 2704 dm2

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8m2 30cm2 =

    cm2

    Đáp án

    8m2 30cm2 =

    80030

    cm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 80030

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Đáp án

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    1215

    kg rau

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

    - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

    - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh vườn đó là:

    9 x 3 = 27 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    27 x 9 = 243 (m2)

    Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

    243 x 5 = 1215 (kg)

    Đáp số: 1215 kg rau

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4\) tạ \( = \) 

      yến

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(60000\)

      B. \(6000\)

      C. \(600\)

      D. \(60\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 5\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(900c{m^2} = \) 

      \(d{m^2}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 7\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(786\)

      B. \(7086\)

      C. \(78600\)

      D. \(70086\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      \(545kg\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

      A. \(15\) năm

      B. \(336\) tháng

      C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

      D. \(10\) năm

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Bạn Hà

      B. Bạn Nam

      C. Bạn Bình

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      27m2 4dm2 =

      dm2

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8m2 30cm2 =

      cm2

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4\) tạ \( = \) 

      yến

      Đáp án

      \(4\) tạ \( = \) 

      40

      yến

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó, ta có \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(4\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,\,4 = \,\,40$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(60000\)

      B. \(6000\)

      C. \(600\)

      D. \(60\)

      Đáp án

      B. \(6000\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Đáp án

      \(5\) giờ \( = \) 

      300

      phút

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Đáp án

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      1500

      năm.

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 18\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Đáp án

      C. \(195\)

      Phương pháp giải :

       Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

      \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(900c{m^2} = \) 

      \(d{m^2}\).

      Đáp án

      \(900c{m^2} = \) 

      9

      \(d{m^2}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

      Nhẩm: \(900:100 = 9\).

      Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 20\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(786\)

      B. \(7086\)

      C. \(78600\)

      D. \(70086\)

      Đáp án

      D. \(70086\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)

      \(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)

      Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      \(545kg\)

      Đáp án

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      >

      \(545kg\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).

      Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)

      Mà \(5045kg > 545kg\)

      Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

      A. \(15\) năm

      B. \(336\) tháng

      C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

      D. \(10\) năm

      Đáp án

      B. \(336\) tháng

      Phương pháp giải :

      Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.

      \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.

      Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm

      Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.

      Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Bạn Hà

      B. Bạn Nam

      C. Bạn Bình

      Đáp án

      C. Bạn Bình

      Phương pháp giải :

      - Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.

      - So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây

      \(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây

      Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây

      Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ

      Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      27m2 4dm2 =

      dm2

      Đáp án

      27m2 4dm2 =

      2704

      dm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm= 2704 dm2

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8m2 30cm2 =

      cm2

      Đáp án

      8m2 30cm2 =

      80030

      cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 80030

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Đáp án

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      1215

      kg rau

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

      - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh vườn đó là:

      9 x 3 = 27 (m)

      Diện tích mảnh vườn đó là:

      27 x 9 = 243 (m2)

      Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

      243 x 5 = 1215 (kg)

      Đáp số: 1215 kg rau

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 36 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại toàn bộ kiến thức về đo lường mà các em đã học. Nội dung bao gồm các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét), đo khối lượng (kilô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam), đo diện tích (mét vuông, xăng-ti-mét vuông) và đo thời gian (giờ, phút, giây). Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các đơn vị đo, cách chuyển đổi giữa các đơn vị và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức thường xoay quanh các dạng sau:

      • Chuyển đổi đơn vị đo: Ví dụ: Đổi 3m 5cm ra mét; Đổi 2kg 300g ra kilôgam.
      • So sánh các đại lượng: Ví dụ: So sánh 250cm và 2m; So sánh 1kg 200g và 1200g.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về đo lường để giải quyết các tình huống thực tế.
      • Điền vào chỗ trống: Kiểm tra khả năng ghi nhớ các đơn vị đo và cách chuyển đổi.
      • Chọn đáp án đúng: Đánh giá khả năng hiểu và vận dụng kiến thức.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo

      Để chuyển đổi đơn vị đo, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị. Ví dụ:

      • 1m = 100cm
      • 1kg = 1000g
      • 1m2 = 10000cm2

      Khi chuyển đổi, học sinh cần xác định đơn vị cần chuyển đổi và đơn vị đích, sau đó áp dụng mối quan hệ tương ứng.

      Dạng 2: Giải toán có lời văn

      Khi giải toán có lời văn, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện quan trọng.
      3. Lựa chọn phép toán phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về đo lường.
      • Rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và chính xác.
      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra.
      • Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh nên:

      • Đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Sử dụng phương pháp thử và loại trừ nếu không chắc chắn.
      • Kiểm tra lại tất cả các câu trả lời trước khi nộp bài.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Ngoài bộ đề trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online khác.

      Kết luận

      Ôn tập đo lường Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt nhất. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục môn Toán.