Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép chia số có hai chữ số.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Lời giải và đáp án
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.
Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
C. \(38\) dư \(3\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
6 264 : 36 =
174Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
B. \(145\)
- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).
Mà \(120 < 1200\).
Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
C. \(x = 73\)
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x \times 37$$ = 2\,701$
$x = 2\,701:37$
$x = 73$
Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
10090Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
28tấn hàng.
Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
\(896:32 = 28\) (tấn)
Đáp số: \(28\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
B. \(340cm\)
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
A. \(36\) thùng
- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).
- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.
- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.
Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
15bút.
- Tính tổng số bút người ta lấy ra.
- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).
- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).
Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:
\(4 \times 120 = 480\) (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
\(120 - 88 = 32\) (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
\(480:32 = 15\) (bút)
Đáp số: \(15\) bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.
Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
C. \(38\) dư \(3\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
6 264 : 36 =
174Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
B. \(145\)
- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).
Mà \(120 < 1200\).
Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
C. \(x = 73\)
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x \times 37$$ = 2\,701$
$x = 2\,701:37$
$x = 73$
Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
10090Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
28tấn hàng.
Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
\(896:32 = 28\) (tấn)
Đáp số: \(28\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
B. \(340cm\)
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
A. \(36\) thùng
- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).
- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.
- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.
Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
15bút.
- Tính tổng số bút người ta lấy ra.
- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).
- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).
Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:
\(4 \times 120 = 480\) (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
\(120 - 88 = 32\) (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
\(480:32 = 15\) (bút)
Đáp số: \(15\) bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).
Bài 44 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số cho một số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Bài học này không chỉ giới thiệu phương pháp chia mà còn nhấn mạnh vào việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Để giải các bài tập chia cho số có hai chữ số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ví dụ 1: Chia 126 cho 21.
126 : 21 = 6
Ví dụ 2: Chia 157 cho 32.
157 : 32 = 4 dư 29
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hãy luyện tập thường xuyên trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!