Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép chia số có hai chữ số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Đáp án

    C. \(38\) dư \(3\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Đáp án

    6 264 : 36 = 

    174
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    6 264 : 36 = 174

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Đáp án

    B. \(145\)

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    10 440 : 72 = 145

    Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

    - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

    Mà \(120 < 1200\).

    Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Đáp án

    C. \(x = 73\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 37$$ = 2\,701$

    $x = 2\,701:37$

    $x = 73$

    Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    10090
    Phương pháp giải :

    Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Đáp án

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

    28

     tấn hàng.

    Phương pháp giải :

    Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

    \(896:32 = 28\) (tấn)

    Đáp số: \(28\) tấn.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Đáp án

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện phép chia ta có:

    2 500 : 36 = 69 (dư 16)

    Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

    Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Đáp án

    B. \(340cm\)

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

    - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

    - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình vuông là:

    75 x 75 = 5 625 (cm2)

    Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    5 625 : 45 = 125 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là:

    (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

    Đáp số: 340cm

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Đáp án

    A. \(36\) thùng

    Phương pháp giải :

    - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

    - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

    - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

    Lời giải chi tiết :

    Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

    Xe thứ hai chở số lít dầu là:

    1 440 + 180 = 1 620 (lít)

    Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

    1 620 : 45 = 36 (thùng)

    Đáp số: 36 thùng

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Đáp án

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

    15

     bút.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

    - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

    - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

    \(4 \times 120 = 480\) (bút)

    Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

    \(120 - 88 = 32\) (hộp)

    Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

    \(480:32 = 15\) (bút)

    Đáp số: \(15\) bút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Đáp án

      C. \(38\) dư \(3\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Đáp án

      6 264 : 36 = 

      174
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      6 264 : 36 = 174

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Đáp án

      B. \(145\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      10 440 : 72 = 145

      Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

      - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

      Mà \(120 < 1200\).

      Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Đáp án

      C. \(x = 73\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 37$$ = 2\,701$

      $x = 2\,701:37$

      $x = 73$

      Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      10090
      Phương pháp giải :

      Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Đáp án

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

      28

       tấn hàng.

      Phương pháp giải :

      Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

      \(896:32 = 28\) (tấn)

      Đáp số: \(28\) tấn.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Đáp án

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

      Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

      Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Đáp án

      B. \(340cm\)

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

      - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

      - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông là:

      75 x 75 = 5 625 (cm2)

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      5 625 : 45 = 125 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật đó là:

      (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

      Đáp số: 340cm

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Đáp án

      A. \(36\) thùng

      Phương pháp giải :

      - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

      - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

      - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

      Lời giải chi tiết :

      Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

      Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

      Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

      Đáp số: 36 thùng

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Đáp án

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

      15

       bút.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

      - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

      - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

      \(4 \times 120 = 480\) (bút)

      Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

      \(120 - 88 = 32\) (hộp)

      Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

      \(480:32 = 15\) (bút)

      Đáp số: \(15\) bút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 44 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số cho một số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Bài học này không chỉ giới thiệu phương pháp chia mà còn nhấn mạnh vào việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 44

      1. Chia có dư: Các bài tập yêu cầu học sinh chia một số cho một số có hai chữ số và xác định phần dư.
      2. Chia hết: Các bài tập yêu cầu học sinh chia một số cho một số có hai chữ số và kết quả là một số nguyên.
      3. Bài toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số.
      4. Tìm số bị chia: Cho thương và số chia, tìm số bị chia.
      5. Tìm số chia: Cho số bị chia và thương, tìm số chia.

      Phương pháp giải bài tập chia cho số có hai chữ số

      Để giải các bài tập chia cho số có hai chữ số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Xác định số bị chia, số chia và thương: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố này.
      2. Thực hiện phép chia: Sử dụng phương pháp chia cột hoặc phương pháp chia ước lượng để thực hiện phép chia.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có) để kiểm tra xem kết quả có bằng số bị chia hay không.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Chia 126 cho 21.

      126 : 21 = 6

      Ví dụ 2: Chia 157 cho 32.

      157 : 32 = 4 dư 29

      Luyện tập với Trắc nghiệm Bài 44

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:

      • Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
      • Câu hỏi điền khuyết: Học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống.
      • Câu hỏi đúng/sai: Học sinh xác định xem một phát biểu có đúng hay sai.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những điểm cần cải thiện.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp và các kỳ thi quan trọng.

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Học cách ước lượng kết quả để loại trừ các đáp án sai.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hãy luyện tập thường xuyên trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!