Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có hai chữ số thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Lời giải và đáp án
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
\(54 \times 23 = \)
1242Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$
Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
C. \(7106\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$
Vậy \(187 \times 38 = 7106\).
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$
\(1294 \times 27 = 34938\).
Mà \(34938 = 34938\)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
16082Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)
Vậy: $473 \times 34=16082$.
Hay số cần điền là $16082.$
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
A. \(59838\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
1728người.
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.
Đội đó có tất cả số người là:
\(48 \times 36 = 1728\) (người)
Đáp số: \(1728\) người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
1598\(c{m^2}\).
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).
- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(162:2 = 81\,\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(81- 34 = 47\,\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(1598c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
C. \(945\) con gà
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.
- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).
- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
$45 \times 28 = 1260\;$ (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
$1260:4 = 315\;$ (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
\(1260 - 315 = 945\) (con)
Đáp số: \(945\) con gà.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
14308- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tích của hai số = số lớn × số bé.
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$122 \times 2 = 244$
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
\((244 + 48):2 = 146\)
Số bé là:
\(146 - 48 = 98\)
Tích của hai số tự nhiên đó là:
\(146 \times 98 = 14308\)
Đáp số: \(14308\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
\(54 \times 23 = \)
1242Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$
Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
C. \(7106\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$
Vậy \(187 \times 38 = 7106\).
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$
\(1294 \times 27 = 34938\).
Mà \(34938 = 34938\)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
16082Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)
Vậy: $473 \times 34=16082$.
Hay số cần điền là $16082.$
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
A. \(59838\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
1728người.
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.
Đội đó có tất cả số người là:
\(48 \times 36 = 1728\) (người)
Đáp số: \(1728\) người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
1598\(c{m^2}\).
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).
- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(162:2 = 81\,\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(81- 34 = 47\,\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(1598c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
C. \(945\) con gà
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.
- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).
- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
$45 \times 28 = 1260\;$ (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
$1260:4 = 315\;$ (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
\(1260 - 315 = 945\) (con)
Đáp số: \(945\) con gà.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
14308- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tích của hai số = số lớn × số bé.
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$122 \times 2 = 244$
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
\((244 + 48):2 = 146\)
Số bé là:
\(146 - 48 = 98\)
Tích của hai số tự nhiên đó là:
\(146 \times 98 = 14308\)
Đáp số: \(14308\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).
Bài 43 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có một chữ số hoặc hai chữ số với một số có hai chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân cơ bản, ví dụ: 7 x 23 = ? Học sinh cần nắm vững bảng nhân và thực hiện phép tính một cách chính xác.
Đây là dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân có nhớ. Ví dụ: 15 x 12 = ? Học sinh cần thực hiện các bước nhân và cộng một cách cẩn thận để tránh sai sót.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và thực hiện phép nhân để giải quyết bài toán. Ví dụ: Một cửa hàng có 18 thùng bánh, mỗi thùng có 25 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phép nhân. Ví dụ: x x 15 = 75. Học sinh cần sử dụng kiến thức về phép chia để tìm ra giá trị của x.
Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh:
Ví dụ 1: Tính 12 x 8 = ?
Giải: 12 x 8 = 96
Ví dụ 2: Một người nông dân trồng được 24 hàng cây, mỗi hàng có 15 cây. Hỏi người nông dân đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Giải: Số cây người nông dân trồng được là: 24 x 15 = 360 (cây)
Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập đầy đủ và tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |