Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - Nền tảng Toán 4 vững chắc

Bài 2 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đây là bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    36000 - 8000 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    47000 + 5000 - 18000 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Tính giá trị biểu thức:

    \((40136 - 12892)\,\times \,3\)

    A. \(1460\)

    B. \(2460\)

    C. \(72622\)

    D. \(81732\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(35048 - 13772 = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Giá trị của biểu thức là:

    23840 - 3170 x 4 = 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

    • A.

      11 800 kg

    • B.

      7 300 kg

    • C.

      10 800 kg

    • D.

      6 300 kg

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Tìm \(x\) biết: 

    \((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

    A. \(1488\)

    B. \(5002\)

    C. \(20008\)

    D. \(31357\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Tính: \(5847 + 2918\).

    A. \(8755\)

    B. \(8765\)

    C. \(8675\)

    D. \(7865\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

     Biết \(x \times \,6 = 56562\).

    Vậy \(x = \)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    36000 - 8000 = 

    Đáp án

    36000 - 8000 = 

    28000
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Nhẩm: 36 nghìn - 8 nghìn = 28 nghìn

    Viết: 36000 - 8000 = 28000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 28000.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    47000 + 5000 - 18000 = 

    Đáp án

    47000 + 5000 - 18000 = 

    34000
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

    Lời giải chi tiết :

    47000 + 5 000 - 18000 = 52000 - 18000 = 34000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 34000

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Tính giá trị biểu thức:

    \((40136 - 12892)\,\times \,3\)

    A. \(1460\)

    B. \(2460\)

    C. \(72622\)

    D. \(81732\)

    Đáp án

    D. \(81732\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

    Đáp án

    Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

    27000
    Phương pháp giải :

    Học sinh có thể nhẩm như sau:

    - Viết \(9000 = 9\) nghìn

    - Thực hiện nhẩm: 

    \(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn và ghi kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(9000 = 9\) nghìn

    Thực hiện nhẩm: 

    \(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn.

    \(27\) nghìn = \(27000\).

    Do đó $9000 \times 3 = 27000$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Đáp án

    C. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)

    Mà \(63388 < 63392\) .

    Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(35048 - 13772 = \)

    Đáp án

    \(35048 - 13772 = \)

    21276
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện đặt tính và tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    \(35048 - 13772 = 21276\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Giá trị của biểu thức là:

    23840 - 3170 x 4 = 

    Đáp án

    23840 - 3170 x 4 = 

    11160
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    23840 - 3170 x 4 = 23840 - 12680 = 11160

    Vậy số cần điền vào ô trống là 11160

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

    • A.

      11 800 kg

    • B.

      7 300 kg

    • C.

      10 800 kg

    • D.

      6 300 kg

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm số kg sầu riêng 2 xe to chở được = Số kg sầu riêng 1 xe to chở được x 2

    - Tìm số kg sầu riêng đã nhập về

    Lời giải chi tiết :

    Số kg sầu riêng 2 xe to chở là:

    4 500 x 2 = 9 000 (kg)

    Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba nhập về là:

    9 000 + 2 800 = 11 800 (kg)

    Đáp số: 11 800 kg sầu riêng

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Tìm \(x\) biết: 

    \((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

    A. \(1488\)

    B. \(5002\)

    C. \(20008\)

    D. \(31357\)

    Đáp án

    B. \(5002\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị ở vế phải.

    - Áp dụng các quy tắc:

     +) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

     +) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}(x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\\(x - 3245) \times \,4 = 7028\\x - 3245 = 7028:4\\x - 3245 = 1757\\x = 1757 + 3245\\x = 5002\end{array}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Tính: \(5847 + 2918\).

    A. \(8755\)

    B. \(8765\)

    C. \(8675\)

    D. \(7865\)

    Đáp án

    B. \(8765\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện đặt tính và tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

     Biết \(x \times \,6 = 56562\).

    Vậy \(x = \)

    Đáp án

    Vậy \(x = \)

    9427
    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      36000 - 8000 = 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      47000 + 5000 - 18000 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Tính giá trị biểu thức:

      \((40136 - 12892)\,\times \,3\)

      A. \(1460\)

      B. \(2460\)

      C. \(72622\)

      D. \(81732\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(35048 - 13772 = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Giá trị của biểu thức là:

      23840 - 3170 x 4 = 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

      • A.

        11 800 kg

      • B.

        7 300 kg

      • C.

        10 800 kg

      • D.

        6 300 kg

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Tìm \(x\) biết: 

      \((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

      A. \(1488\)

      B. \(5002\)

      C. \(20008\)

      D. \(31357\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Tính: \(5847 + 2918\).

      A. \(8755\)

      B. \(8765\)

      C. \(8675\)

      D. \(7865\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

       Biết \(x \times \,6 = 56562\).

      Vậy \(x = \)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      36000 - 8000 = 

      Đáp án

      36000 - 8000 = 

      28000
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Nhẩm: 36 nghìn - 8 nghìn = 28 nghìn

      Viết: 36000 - 8000 = 28000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 28000.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      47000 + 5000 - 18000 = 

      Đáp án

      47000 + 5000 - 18000 = 

      34000
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

      Lời giải chi tiết :

      47000 + 5 000 - 18000 = 52000 - 18000 = 34000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 34000

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Tính giá trị biểu thức:

      \((40136 - 12892)\,\times \,3\)

      A. \(1460\)

      B. \(2460\)

      C. \(72622\)

      D. \(81732\)

      Đáp án

      D. \(81732\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

      Đáp án

      Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

      27000
      Phương pháp giải :

      Học sinh có thể nhẩm như sau:

      - Viết \(9000 = 9\) nghìn

      - Thực hiện nhẩm: 

      \(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn và ghi kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(9000 = 9\) nghìn

      Thực hiện nhẩm: 

      \(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn.

      \(27\) nghìn = \(27000\).

      Do đó $9000 \times 3 = 27000$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Đáp án

      C. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)

      Mà \(63388 < 63392\) .

      Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(35048 - 13772 = \)

      Đáp án

      \(35048 - 13772 = \)

      21276
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện đặt tính và tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      \(35048 - 13772 = 21276\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Giá trị của biểu thức là:

      23840 - 3170 x 4 = 

      Đáp án

      23840 - 3170 x 4 = 

      11160
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      23840 - 3170 x 4 = 23840 - 12680 = 11160

      Vậy số cần điền vào ô trống là 11160

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

      • A.

        11 800 kg

      • B.

        7 300 kg

      • C.

        10 800 kg

      • D.

        6 300 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg sầu riêng 2 xe to chở được = Số kg sầu riêng 1 xe to chở được x 2

      - Tìm số kg sầu riêng đã nhập về

      Lời giải chi tiết :

      Số kg sầu riêng 2 xe to chở là:

      4 500 x 2 = 9 000 (kg)

      Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba nhập về là:

      9 000 + 2 800 = 11 800 (kg)

      Đáp số: 11 800 kg sầu riêng

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Tìm \(x\) biết: 

      \((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

      A. \(1488\)

      B. \(5002\)

      C. \(20008\)

      D. \(31357\)

      Đáp án

      B. \(5002\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị ở vế phải.

      - Áp dụng các quy tắc:

       +) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

       +) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}(x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\\(x - 3245) \times \,4 = 7028\\x - 3245 = 7028:4\\x - 3245 = 1757\\x = 1757 + 3245\\x = 5002\end{array}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Tính: \(5847 + 2918\).

      A. \(8755\)

      B. \(8765\)

      C. \(8675\)

      D. \(7865\)

      Đáp án

      B. \(8765\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện đặt tính và tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

       Biết \(x \times \,6 = 56562\).

      Vậy \(x = \)

      Đáp án

      Vậy \(x = \)

      9427
      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Bài 2 Toán 4 Kết nối tri thức là một bước đệm quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Việc nắm vững các phép tính này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là cơ sở để tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Mục tiêu bài học

      • Kiến thức: Học sinh ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
      • Kỹ năng: Học sinh thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác. Học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn Toán và chủ động trong việc học tập.

      II. Nội dung bài học

      Bài 2 bao gồm các nội dung chính sau:

      1. Ôn tập phép cộng: Thực hiện các phép cộng có tổng trong phạm vi 100 000.
      2. Ôn tập phép trừ: Thực hiện các phép trừ có hiệu trong phạm vi 100 000.
      3. Ôn tập phép nhân: Thực hiện các phép nhân với các số có một hoặc hai chữ số.
      4. Ôn tập phép chia: Thực hiện các phép chia có thương là một số tự nhiên.
      5. Giải bài toán có nhiều phép tính: Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      III. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 2, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài tập tính: Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Bài tập tìm x: Tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.
      • Bài tập giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính đã học.

      IV. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập trong bài 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia.
      • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

      V. Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn tập kiến thức:

      Câu 1: Tính 2345 + 6789 = ?

      a) 8134 b) 9134 c) 8034 d) 9034

      Câu 2: Tính 9876 - 3456 = ?

      a) 6420 b) 6320 c) 6520 d) 6220

      Câu 3: Tính 123 x 45 = ?

      a) 5535 b) 5435 c) 5635 d) 5335

      Câu 4: Tính 6789 : 3 = ?

      a) 2263 b) 2253 c) 2273 d) 2283

      Câu 5: Một cửa hàng có 3456 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      a) 2222 kg b) 2232 kg c) 2122 kg d) 2322 kg

      VI. Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt bài 2, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa và ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ trợ.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
      • Tự kiểm tra: Thường xuyên tự kiểm tra kiến thức để đánh giá năng lực của bản thân.

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán trong bài 2 Toán 4 Kết nối tri thức.