Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... môn Toán chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân, chia các số với 10, 100, 1000 một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4800:100 = \)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 4An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

    A. \(2916\)

    B. \(29160\)

    C. \(291600\)

    D. \(2916000\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(90000kg = \)

    tấn

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 600 : 70 = 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

    • A.

      18 000 cây điều

    • B.

      1 800 cây điều

    • C.

      180 cây điều

    • D.

      180 000 cây điều

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Đáp án

    \(27 \times 10 = \)

    270
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Đáp án

    C. \(2350000\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4800:100 = \)

    Đáp án

    \(4800:100 = \)

    48
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

    Do đó ta có: \(4800:100 = 48\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(48\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 17An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

    Do đó: \(2020000:1000 = 2020\).

    Vậy An tính sai.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

    A. \(2916\)

    B. \(29160\)

    C. \(291600\)

    D. \(2916000\)

    Đáp án

    A. \(2916\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

    Khi chia số tròn nghìn cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    $32400:\,100\, \times 9 = 324{\rm{ }} \times 9 = 2916$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Đáp án

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    4430
    Phương pháp giải :

    - Tính vế phải trước.

    - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(90000kg = \)

    tấn

    Đáp án

    \(90000kg = \)

    90

    tấn

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam: \(1\) tấn \( = \,\,1000kg\).

    - Để đổi \(90000kg\) sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: \(90000:1000\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1000kg = 1\) tấn

    Nhẩm: \(90000:1000 = 90\).

    Do đó: \(90000kg = 90\) tấn

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(90\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Đáp án

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    2500

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

    \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

    Đáp số: \(2500\) lít.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Đáp án

    B. \(1801\)

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

    - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

    Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

    Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Đáp án

    4 000 x 80 = 

    320 000
    Phương pháp giải :

    Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

    - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

    Lời giải chi tiết :

    Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

    52 - 1 = 51 (khoảng cách)

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

    50 x 51 = 2 550 (m)

    Đáp số: 2 550 m

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 600 : 70 = 

    Đáp án

    5 600 : 70 = 

    80
    Phương pháp giải :

    Bớt 1 chữ số 0 ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phép chia thông thường.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 5 600 : 70 = 80

    Vậy số cần điền vào ô trống là 80.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

    • A.

      18 000 cây điều

    • B.

      1 800 cây điều

    • C.

      180 cây điều

    • D.

      180 000 cây điều

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm số mét vuông đất để trồng 1 cây điều

    - Tìm số cây điều trồng được trên 72 000m2

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích đất để trồng một cây điều là:

    120 : 30 = 4 (m2)

    72 000mthì trồng được số cây điều là:

    72 000 : 4 = 18 000 (cây điều)

    Đáp số: 18 000 cây điều

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4800:100 = \)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 4An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

      A. \(2916\)

      B. \(29160\)

      C. \(291600\)

      D. \(2916000\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(90000kg = \)

      tấn

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 600 : 70 = 

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

      • A.

        18 000 cây điều

      • B.

        1 800 cây điều

      • C.

        180 cây điều

      • D.

        180 000 cây điều

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Đáp án

      \(27 \times 10 = \)

      270
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Đáp án

      C. \(2350000\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4800:100 = \)

      Đáp án

      \(4800:100 = \)

      48
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

      Do đó ta có: \(4800:100 = 48\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(48\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 17An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

      Do đó: \(2020000:1000 = 2020\).

      Vậy An tính sai.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.

      A. \(2916\)

      B. \(29160\)

      C. \(291600\)

      D. \(2916000\)

      Đáp án

      A. \(2916\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

      Khi chia số tròn nghìn cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      $32400:\,100\, \times 9 = 324{\rm{ }} \times 9 = 2916$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Đáp án

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      4430
      Phương pháp giải :

      - Tính vế phải trước.

      - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(90000kg = \)

      tấn

      Đáp án

      \(90000kg = \)

      90

      tấn

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam: \(1\) tấn \( = \,\,1000kg\).

      - Để đổi \(90000kg\) sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: \(90000:1000\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1000kg = 1\) tấn

      Nhẩm: \(90000:1000 = 90\).

      Do đó: \(90000kg = 90\) tấn

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(90\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Đáp án

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      2500

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

      \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

      Đáp số: \(2500\) lít.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Đáp án

      B. \(1801\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

      - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

      Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

      Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Đáp án

      4 000 x 80 = 

      320 000
      Phương pháp giải :

      Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

      - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

      Lời giải chi tiết :

      Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

      52 - 1 = 51 (khoảng cách)

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

      50 x 51 = 2 550 (m)

      Đáp số: 2 550 m

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 600 : 70 = 

      Đáp án

      5 600 : 70 = 

      80
      Phương pháp giải :

      Bớt 1 chữ số 0 ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phép chia thông thường.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 5 600 : 70 = 80

      Vậy số cần điền vào ô trống là 80.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000mthì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?

      • A.

        18 000 cây điều

      • B.

        1 800 cây điều

      • C.

        180 cây điều

      • D.

        180 000 cây điều

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số mét vuông đất để trồng 1 cây điều

      - Tìm số cây điều trồng được trên 72 000m2

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đất để trồng một cây điều là:

      120 : 30 = 4 (m2)

      72 000mthì trồng được số cây điều là:

      72 000 : 4 = 18 000 (cây điều)

      Đáp số: 18 000 cây điều

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 41 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân và chia các số tự nhiên với 10, 100, 1000. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng, giúp học sinh thực hiện các phép tính lớn một cách nhanh chóng và chính xác. Việc hiểu rõ quy tắc này cũng là nền tảng để học sinh tiếp cận các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học cao hơn.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập nhân với 10, 100, 1000: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nhân một số tự nhiên với 10, 100 hoặc 1000. Quy tắc đơn giản là thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị nhân. Ví dụ: 123 x 10 = 1230, 45 x 100 = 4500, 6 x 1000 = 6000.
      2. Bài tập chia với 10, 100, 1000: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chia một số tự nhiên cho 10, 100 hoặc 1000. Quy tắc đơn giản là bỏ đi các chữ số 0 ở cuối số bị chia. Ví dụ: 1230 : 10 = 123, 4500 : 100 = 45, 6000 : 1000 = 6.
      3. Bài tập kết hợp nhân và chia: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện cả phép nhân và phép chia với 10, 100, 1000 trong cùng một biểu thức. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.
      4. Bài tập ứng dụng: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về nhân và chia với 10, 100, 1000 để giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về nhân và chia với 10, 100, 1000, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Nhân với 10: Thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị nhân.
      • Nhân với 100: Thêm hai chữ số 0 vào bên phải số bị nhân.
      • Nhân với 1000: Thêm ba chữ số 0 vào bên phải số bị nhân.
      • Chia với 10: Bỏ đi một chữ số 0 ở cuối số bị chia.
      • Chia với 100: Bỏ đi hai chữ số 0 ở cuối số bị chia.
      • Chia với 1000: Bỏ đi ba chữ số 0 ở cuối số bị chia.

      Ví dụ minh họa

      Phép tínhKết quả
      123 x 101230
      45 x 1004500
      6 x 10006000
      1230 : 10123
      4500 : 10045
      6000 : 10006

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về nhân và chia với 10, 100, 1000, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp một loạt các bài tập trắc nghiệm với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian luyện tập và tự đánh giá năng lực của mình để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra.

      Lời khuyên

      Hãy luôn nhớ các quy tắc nhân và chia với 10, 100, 1000. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Đọc kỹ đề bài trước khi giải và kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành. Chúc các em học tốt!