Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Luyện tập chung thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học trong chương trình.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Phép tính sau đúng hay sai?

    \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

    A. \(\dfrac{6}{5}\)

    B. \(\dfrac{8}{5}\)

    C. \(\dfrac{{12}}{5}\)

    D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Kết quả của phép tính \(2 - \frac{7}{9}\) là:

    • A.

      $\frac{9}{{11}}$

    • B.

      $\frac{{11}}{9}$

    • C.

      $\frac{5}{{11}}$

    • D.

      $\frac{5}{9}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tính $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3}$

    • A.

      $\frac{4}{5}$

    • B.

      $\frac{41}{30}$

    • C.

      $\frac{241}{30}$

    • D.

      $\frac{7}{10}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

    • A.

      $\frac{9}{{35}}$

    • B.

      $\frac{1}{{35}}$

    • C.

      $\frac{{29}}{{35}}$

    • D.

      $\frac{3}{5}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Mai còn $\frac{5}{8}$ chai nước giặt. Mai dùng $\frac{1}{{24}}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

    • A.

      $\frac{7}{{12}}$ chai

    • B.

      $\frac{{11}}{{24}}$ chai

    • C.

      $\frac{5}{{24}}$ chai

    • D.

      $\frac{5}{{12}}$ chai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Phép tính sau đúng hay sai?

    \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Dựa vào cách cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{9}{{45}} + \dfrac{{20}}{{45}} = \dfrac{{29}}{{45}}\)

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

    A. \(\dfrac{6}{5}\)

    B. \(\dfrac{8}{5}\)

    C. \(\dfrac{{12}}{5}\)

    D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

    Phương pháp giải :

    Viết \(2\) dưới dạng phân số \(\dfrac{2}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

    Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{14}}{5}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{9}{8}$
    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{4} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{{10}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{9}{8}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(9\,;\,\,8\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Kết quả của phép tính \(2 - \frac{7}{9}\) là:

    • A.

      $\frac{9}{{11}}$

    • B.

      $\frac{{11}}{9}$

    • C.

      $\frac{5}{{11}}$

    • D.

      $\frac{5}{9}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    \(2 - \frac{7}{9} = \frac{{18}}{9} - \frac{7}{9} = \frac{{11}}{9}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tính $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3}$

    • A.

      $\frac{4}{5}$

    • B.

      $\frac{41}{30}$

    • C.

      $\frac{241}{30}$

    • D.

      $\frac{7}{10}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{{285}}{{30}} - \frac{{24}}{{30}} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{261}}{{30}} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{241}}{{30}}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

    • A.

      $\frac{9}{{35}}$

    • B.

      $\frac{1}{{35}}$

    • C.

      $\frac{{29}}{{35}}$

    • D.

      $\frac{3}{5}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số phần quãng đường chạy được trong 2 giờ = số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ nhất + số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ hai

    Lời giải chi tiết :

    Cả hai giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là:

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{29}}{{35}}$ (quãng đường)

    Đáp số: $\frac{{29}}{{35}}$ quãng đường

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Mai còn $\frac{5}{8}$ chai nước giặt. Mai dùng $\frac{1}{{24}}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

    • A.

      $\frac{7}{{12}}$ chai

    • B.

      $\frac{{11}}{{24}}$ chai

    • C.

      $\frac{5}{{24}}$ chai

    • D.

      $\frac{5}{{12}}$ chai

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số phần chai nước giặt Mai dùng giặt chăn và quần áo

    - Tìm số phần chai nước giặt còn lại

    Lời giải chi tiết :

    Số phần chai nước giặt đã dùng là:$\frac{1}{{24}} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{24}}$ (chai)

    Chai nước còn lại số phần là:

    $\frac{5}{8} - \frac{5}{{24}} = \frac{5}{{12}}$ (chai)

    Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ chai

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Phép tính sau đúng hay sai?

      \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

      A. \(\dfrac{6}{5}\)

      B. \(\dfrac{8}{5}\)

      C. \(\dfrac{{12}}{5}\)

      D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Kết quả của phép tính \(2 - \frac{7}{9}\) là:

      • A.

        $\frac{9}{{11}}$

      • B.

        $\frac{{11}}{9}$

      • C.

        $\frac{5}{{11}}$

      • D.

        $\frac{5}{9}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tính $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3}$

      • A.

        $\frac{4}{5}$

      • B.

        $\frac{41}{30}$

      • C.

        $\frac{241}{30}$

      • D.

        $\frac{7}{10}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

      • A.

        $\frac{9}{{35}}$

      • B.

        $\frac{1}{{35}}$

      • C.

        $\frac{{29}}{{35}}$

      • D.

        $\frac{3}{5}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Mai còn $\frac{5}{8}$ chai nước giặt. Mai dùng $\frac{1}{{24}}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

      • A.

        $\frac{7}{{12}}$ chai

      • B.

        $\frac{{11}}{{24}}$ chai

      • C.

        $\frac{5}{{24}}$ chai

      • D.

        $\frac{5}{{12}}$ chai

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Phép tính sau đúng hay sai?

      \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{9}{{45}} + \dfrac{{20}}{{45}} = \dfrac{{29}}{{45}}\)

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

      A. \(\dfrac{6}{5}\)

      B. \(\dfrac{8}{5}\)

      C. \(\dfrac{{12}}{5}\)

      D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Viết \(2\) dưới dạng phân số \(\dfrac{2}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

      Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{14}}{5}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{9}{8}$
      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{4} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{{10}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{9}{8}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(9\,;\,\,8\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Kết quả của phép tính \(2 - \frac{7}{9}\) là:

      • A.

        $\frac{9}{{11}}$

      • B.

        $\frac{{11}}{9}$

      • C.

        $\frac{5}{{11}}$

      • D.

        $\frac{5}{9}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      \(2 - \frac{7}{9} = \frac{{18}}{9} - \frac{7}{9} = \frac{{11}}{9}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tính $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3}$

      • A.

        $\frac{4}{5}$

      • B.

        $\frac{41}{30}$

      • C.

        $\frac{241}{30}$

      • D.

        $\frac{7}{10}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{19}}{2} - \frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{{285}}{{30}} - \frac{{24}}{{30}} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{261}}{{30}} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{241}}{{30}}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

      • A.

        $\frac{9}{{35}}$

      • B.

        $\frac{1}{{35}}$

      • C.

        $\frac{{29}}{{35}}$

      • D.

        $\frac{3}{5}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số phần quãng đường chạy được trong 2 giờ = số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ nhất + số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ hai

      Lời giải chi tiết :

      Cả hai giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là:

      $\frac{2}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{29}}{{35}}$ (quãng đường)

      Đáp số: $\frac{{29}}{{35}}$ quãng đường

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Mai còn $\frac{5}{8}$ chai nước giặt. Mai dùng $\frac{1}{{24}}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

      • A.

        $\frac{7}{{12}}$ chai

      • B.

        $\frac{{11}}{{24}}$ chai

      • C.

        $\frac{5}{{24}}$ chai

      • D.

        $\frac{5}{{12}}$ chai

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số phần chai nước giặt Mai dùng giặt chăn và quần áo

      - Tìm số phần chai nước giặt còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số phần chai nước giặt đã dùng là:$\frac{1}{{24}} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{24}}$ (chai)

      Chai nước còn lại số phần là:

      $\frac{5}{8} - \frac{5}{{24}} = \frac{5}{{12}}$ (chai)

      Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ chai

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và hệ thống hóa kiến thức đã học trong cả năm. Bài tập luyện tập chung này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán phức tạp hơn về hình học, đo lường và giải toán có lời văn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 62

      • Bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Đây là những bài tập cơ bản nhất, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính số học.
      • Bài tập về so sánh các số tự nhiên: Học sinh cần so sánh các số tự nhiên để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn hoặc hai số bằng nhau.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Đây là những bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra cách giải phù hợp.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Bài tập về đo lường: Học sinh cần thực hiện các phép đo lường về chiều dài, khối lượng, thời gian và đổi đơn vị đo.

      Phương pháp giải các bài tập trong Trắc nghiệm Bài 62

      Để giải tốt các bài tập trong Trắc nghiệm Bài 62, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về Toán 4 và áp dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường được sử dụng:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích thông tin: Phân tích thông tin trong đề bài để xác định các dữ kiện quan trọng và các mối quan hệ giữa chúng.
      3. Lựa chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
      4. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 62

      Việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 62 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong chương trình.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Lời khuyên khi làm Trắc nghiệm Bài 62

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm Trắc nghiệm Bài 62, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ: Học bài đầy đủ và nắm vững các kiến thức cơ bản.
      • Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên, bạn bè hoặc người thân.
      • Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh và tự tin khi làm bài.
      • Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp để đảm bảo tính chính xác.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!