Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số môn Toán lớp 4 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân phân số một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

    A. \(\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\dfrac{1}{3}\)

    C. \(\dfrac{1}{6}\)

    D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

    A. \(\dfrac{1}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{8}\)

    C. \(\dfrac{5}{6}\)

    D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

    B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

    C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

    D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

    A. \(\dfrac{9}{2}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{4}\)

    C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

    A. \(111\,kg\)

    B. \(145\,kg\) 

    C. \(3675\,kg\)

    D. \(11100\,kg \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

    A. \(\dfrac{4}{3}\)

    B. \(\dfrac{6}{5}\)

    C. \(\dfrac{5}{4}\)

    D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

    \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Thực hiện tính: 

    $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Thực hiện tính:

    $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Thực hiện tính:

    $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

    Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

    $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
    $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
    $=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
    $=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
    $=\frac{?}{?}\times ?$
    $=\frac{?}{?}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Lời giải chi tiết :

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Vậy phát biểu đã cho là đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

    A. \(\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\dfrac{1}{3}\)

    C. \(\dfrac{1}{6}\)

    D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{1}{6}\)

    Phương pháp giải :

    Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

    A. \(\dfrac{1}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{8}\)

    C. \(\dfrac{5}{6}\)

    D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{5}{8}\)

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn hai phân số (nếu được).

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    - Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

    B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

    C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

    D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

    Đáp án

    A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

    A. \(\dfrac{9}{2}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{4}\)

    C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

    A. \(111\,kg\)

    B. \(145\,kg\) 

    C. \(3675\,kg\)

    D. \(11100\,kg \)

    Đáp án

    C. \(3675\,kg\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).

    - Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

    - Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh vườn đó là:

    $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

    Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

    \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(3675kg\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

    A. \(\dfrac{4}{3}\)

    B. \(\dfrac{6}{5}\)

    C. \(\dfrac{5}{4}\)

    D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{6}{5}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

    \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    +) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;

    +) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$

    Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).

    Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Thực hiện tính: 

    $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Thực hiện tính:

    $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
    Phương pháp giải :

    Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

    Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Thực hiện tính:

    $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

    Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

    Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

    $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
    $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
    Đáp án
    $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
    $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).

    - Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình vuông đó là:

    \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

    Diện tích hình vuông đó là:

    \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

    Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

    Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
    $=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
    $=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
    $=\frac{?}{?}\times ?$
    $=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
    $=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
    $=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
    $=\frac{5}{7}\times 1$
    $=\frac{5}{7}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân: \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

      A. \(\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\dfrac{1}{3}\)

      C. \(\dfrac{1}{6}\)

      D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

      A. \(\dfrac{1}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{8}\)

      C. \(\dfrac{5}{6}\)

      D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

      B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

      C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

      D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

      A. \(\dfrac{9}{2}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{4}\)

      C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

      A. \(111\,kg\)

      B. \(145\,kg\) 

      C. \(3675\,kg\)

      D. \(11100\,kg \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

      A. \(\dfrac{4}{3}\)

      B. \(\dfrac{6}{5}\)

      C. \(\dfrac{5}{4}\)

      D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

      \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Thực hiện tính: 

      $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Thực hiện tính:

      $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Thực hiện tính:

      $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

      Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

      $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
      $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
      $=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
      $=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
      $=\frac{?}{?}\times ?$
      $=\frac{?}{?}$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Lời giải chi tiết :

      Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      Vậy phát biểu đã cho là đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

      A. \(\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\dfrac{1}{3}\)

      C. \(\dfrac{1}{6}\)

      D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{1}{6}\)

      Phương pháp giải :

      Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

      A. \(\dfrac{1}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{8}\)

      C. \(\dfrac{5}{6}\)

      D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{5}{8}\)

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn hai phân số (nếu được).

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

      B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

      C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

      D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

      Đáp án

      A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

      A. \(\dfrac{9}{2}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{4}\)

      C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

      A. \(111\,kg\)

      B. \(145\,kg\) 

      C. \(3675\,kg\)

      D. \(11100\,kg \)

      Đáp án

      C. \(3675\,kg\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).

      - Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

      - Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh vườn đó là:

      $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

      Diện tích mảnh vườn đó là:

      $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

      Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

      \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(3675kg\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

      A. \(\dfrac{4}{3}\)

      B. \(\dfrac{6}{5}\)

      C. \(\dfrac{5}{4}\)

      D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{6}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

      \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;

      +) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$

      Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).

      Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Thực hiện tính: 

      $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Thực hiện tính:

      $\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
      Phương pháp giải :

      Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

      Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Thực hiện tính:

      $\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

      Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

      Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

      $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
      $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
      Đáp án
      $Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
      $Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).

      - Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình vuông đó là:

      \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

      Diện tích hình vuông đó là:

      \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

      Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

      Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
      $=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
      $=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
      $=\frac{?}{?}\times ?$
      $=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
      $=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
      $=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
      $=\frac{5}{7}\times 1$
      $=\frac{5}{7}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân: \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 63 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc và kỹ năng thực hiện phép nhân phân số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh xây dựng cơ sở vững chắc cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.

      1. Lý thuyết cơ bản về phép nhân phân số

      Để hiểu rõ hơn về phép nhân phân số, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

      • Phân số: Một phân số được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số.
      • Phép nhân phân số: Phép nhân hai phân số được thực hiện bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Công thức: a/b * c/d = (a*c)/(b*d)
      • Rút gọn phân số: Sau khi nhân, nếu kết quả có thể rút gọn được, ta cần rút gọn phân số về dạng tối giản.

      2. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài 63, các em sẽ gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Tính tích của hai phân số: Dạng bài này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân hai phân số và chọn đáp án đúng.
      2. Tìm phân số chưa biết: Dạng bài này yêu cầu học sinh tìm phân số còn thiếu trong một phép nhân cho trước.
      3. Ứng dụng phép nhân phân số vào giải bài toán: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng phép nhân phân số để giải các bài toán thực tế.

      3. Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Ví dụ 1: Tính 2/3 * 3/4

      Giải:

      2/3 * 3/4 = (2*3)/(3*4) = 6/12 = 1/2

      Ví dụ 2: Tìm x biết x * 1/2 = 3/4

      Giải:

      x = 3/4 : 1/2 = 3/4 * 2/1 = 6/4 = 3/2

      4. Mẹo làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Rút gọn phân số trước khi nhân: Việc rút gọn phân số trước khi nhân sẽ giúp tính toán dễ dàng hơn và giảm thiểu sai sót.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng phương pháp loại trừ: Nếu không chắc chắn về đáp án, hãy sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.

      5. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép nhân phân số, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin hơn khi làm bài.

      6. Tầm quan trọng của việc nắm vững phép nhân phân số

      Phép nhân phân số là một kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em:

      • Giải quyết các bài toán liên quan đến phân số: Phép nhân phân số được sử dụng trong nhiều bài toán thực tế, từ việc tính diện tích, thể tích đến việc tính tỷ lệ, phần trăm.
      • Xây dựng cơ sở vững chắc cho các kiến thức phức tạp hơn: Phép nhân phân số là nền tảng cho các kiến thức phức tạp hơn như phép chia phân số, phép cộng và trừ phân số.
      • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Việc giải các bài tập về phép nhân phân số giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

      7. Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin làm bài trắc nghiệm Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!