Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Nền tảng Toán 4 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm Bài 25 Toán 4 Kết nối tri thức là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài tập được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm chất lượng cao, đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự học tại nhà hoặc sử dụng trong quá trình giảng dạy của giáo viên.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều sai

    D. Cả A và B đều đúng

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

    A. \(185\) và \(160\)

    B. \(186\) và \(159\)

    C. \(187\) và \(158\)

    D. \(185\) và \(188\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

    A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

    B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

    C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    học sinh nam,

    học sinh nữ.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

    A. 5 437và 4 439 

    B. 5 445 và 4 560

    C. 5 431và 4 445

    D. 5 441và 4 435

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(175c{m^2}\)

    B. \(225c{m^2}\)

    C. \(546c{m^2}\)

    D. \(1092c{m^2}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    \(kg\) thóc.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

    B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    , số thứ hai là

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    viên bi, bạn Bình có

    viên bi.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều sai

    D. Cả A và B đều đúng

    Đáp án

    D. Cả A và B đều đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Vậy cả A và B đều đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

    A. \(185\) và \(160\)

    B. \(186\) và \(159\)

    C. \(187\) và \(158\)

    D. \(185\) và \(188\)

    Đáp án

    C. \(187\) và \(158\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Số lớn là:

    \((345 + 29):2 = 187\)

    Số bé là:

    \(345 - 187 = 158\)

    Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

    Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Số lớn là:

    \((278 + 52):2 = 165\)

    Số bé là:

    \(278 - 165 = 113\)

    Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

    A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

    B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

    C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Đáp án

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

    (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

    Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

    907 + 426 = 1 343 (kg)

    Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

    Khoai tây: 907kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    học sinh nam,

    học sinh nữ.

    Đáp án

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    16

    học sinh nam,

    20

    học sinh nữ.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Lớp 4A có số học sinh nam là:

    $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

    Lớp 4A có số học sinh nữ là:

    $36 - 16 = 20$ (học sinh)

    Đáp số: \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

    A. 5 437và 4 439 

    B. 5 445 và 4 560

    C. 5 431và 4 445

    D. 5 441và 4 435

    Đáp án

    A. 5 437và 4 439 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

    Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Số bé là:

    (9 876 - 998) : 2 = 4 439

    Số lớn là:

    9 876 – 4 439 = 5 437

    Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(175c{m^2}\)

    B. \(225c{m^2}\)

    C. \(546c{m^2}\)

    D. \(1092c{m^2}\)

    Đáp án

    B. \(225c{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi theo công thức:

    Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    $68:2 = 34\,\,(cm)$

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

    \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

    Đáp số: \(225c{m^2}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    Đáp án

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    172
    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,\,2\).

    - Nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(28\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(28\) đơn vị.

    - Tìm số thứ hai theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số đó là:

    \(158 \times 2 = 316\)

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    Số thứ hai là:

    \((316 + 28):2 = 172\)

    Đáp số: \(172\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 28Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    \(kg\) thóc.

    Đáp án

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    1178

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    878

    \(kg\) thóc.

    Phương pháp giải :

    - Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; $3$ tạ \( = \,300kg\).

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

    Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    2056 – 1178 = 878 (kg)

    Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

    Thửa ruộng thứ hai: 878kg

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 30Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

    B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Đáp án

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.Sơ đồ tuổi hiện nay:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

    Tuổi cháu hiện nay là: \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

    Đáp số: Ông: \(66\) tuổi; cháu: \(2\) tuổi.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 32Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    , số thứ hai là

    Đáp án

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    48

    , số thứ hai là

    548
    Phương pháp giải :

    - Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

    Số thứ nhất là: $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$ Số thứ hai là: $48 + 500 = 548$ Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 34Điền số thích hợp vào ô trống:

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    viên bi, bạn Bình có

    viên bi.

    Đáp án

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    74

    viên bi, bạn Bình có

    70

    viên bi.

    Phương pháp giải :

    - Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

    - Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau.

    - Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tìm số bi ban đầu:

    Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình – \(15\) viên bi.

    Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

    Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

    Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 35

    Lúc sau Bình có số viên bi là:

    \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

    Lúc đầu Bình có số viên vi là:

    \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

    Lúc đầu An có số viên vi là:

    \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

    Đáp số: An : \(74\) viên bi; Bình: \(70\) viên bi.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều sai

      D. Cả A và B đều đúng

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

      A. \(185\) và \(160\)

      B. \(186\) và \(159\)

      C. \(187\) và \(158\)

      D. \(185\) và \(188\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

      A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

      B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

      C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      học sinh nam,

      học sinh nữ.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

      A. 5 437và 4 439 

      B. 5 445 và 4 560

      C. 5 431và 4 445

      D. 5 441và 4 435

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(175c{m^2}\)

      B. \(225c{m^2}\)

      C. \(546c{m^2}\)

      D. \(1092c{m^2}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      \(kg\) thóc.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

      B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      , số thứ hai là

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      viên bi, bạn Bình có

      viên bi.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều sai

      D. Cả A và B đều đúng

      Đáp án

      D. Cả A và B đều đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Vậy cả A và B đều đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

      A. \(185\) và \(160\)

      B. \(186\) và \(159\)

      C. \(187\) và \(158\)

      D. \(185\) và \(188\)

      Đáp án

      C. \(187\) và \(158\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Số lớn là:

      \((345 + 29):2 = 187\)

      Số bé là:

      \(345 - 187 = 158\)

      Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

      Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Số lớn là:

      \((278 + 52):2 = 165\)

      Số bé là:

      \(278 - 165 = 113\)

      Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

      A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

      B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

      C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Đáp án

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

      (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

      Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

      907 + 426 = 1 343 (kg)

      Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

      Khoai tây: 907kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      học sinh nam,

      học sinh nữ.

      Đáp án

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      16

      học sinh nam,

      20

      học sinh nữ.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Lớp 4A có số học sinh nam là:

      $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

      Lớp 4A có số học sinh nữ là:

      $36 - 16 = 20$ (học sinh)

      Đáp số: \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

      A. 5 437và 4 439 

      B. 5 445 và 4 560

      C. 5 431và 4 445

      D. 5 441và 4 435

      Đáp án

      A. 5 437và 4 439 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

      Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Số bé là:

      (9 876 - 998) : 2 = 4 439

      Số lớn là:

      9 876 – 4 439 = 5 437

      Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(175c{m^2}\)

      B. \(225c{m^2}\)

      C. \(546c{m^2}\)

      D. \(1092c{m^2}\)

      Đáp án

      B. \(225c{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi theo công thức:

      Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      $68:2 = 34\,\,(cm)$

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

      \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

      Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

      Đáp số: \(225c{m^2}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      Đáp án

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      172
      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,\,2\).

      - Nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(28\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(28\) đơn vị.

      - Tìm số thứ hai theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số đó là:

      \(158 \times 2 = 316\)

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      Số thứ hai là:

      \((316 + 28):2 = 172\)

      Đáp số: \(172\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 28Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      \(kg\) thóc.

      Đáp án

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      1178

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      878

      \(kg\) thóc.

      Phương pháp giải :

      - Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; $3$ tạ \( = \,300kg\).

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

      Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

      Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      2056 – 1178 = 878 (kg)

      Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

      Thửa ruộng thứ hai: 878kg

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 30Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

      B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Đáp án

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.Sơ đồ tuổi hiện nay:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

      Tuổi cháu hiện nay là: \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

      Đáp số: Ông: \(66\) tuổi; cháu: \(2\) tuổi.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 32Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      , số thứ hai là

      Đáp án

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      48

      , số thứ hai là

      548
      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

      Số thứ nhất là: $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$ Số thứ hai là: $48 + 500 = 548$ Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 34Điền số thích hợp vào ô trống:

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      viên bi, bạn Bình có

      viên bi.

      Đáp án

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      74

      viên bi, bạn Bình có

      70

      viên bi.

      Phương pháp giải :

      - Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

      - Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau.

      - Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tìm số bi ban đầu:

      Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình – \(15\) viên bi.

      Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

      Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

      Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức 0 35

      Lúc sau Bình có số viên bi là:

      \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

      Lúc đầu Bình có số viên vi là:

      \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

      Lúc đầu An có số viên vi là:

      \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

      Đáp số: An : \(74\) viên bi; Bình: \(70\) viên bi.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Tổng quan

      Bài 25 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản, quan trọng, không chỉ phục vụ cho việc học tập ở bậc tiểu học mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

      Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Bước 1: Xác định tổng và hiệu của hai số.
      2. Bước 2: Sử dụng công thức sau để tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
      3. Bước 3: Sử dụng công thức sau để tìm số bé: Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Tổng của hai số là 84, hiệu của hai số là 16. Tìm hai số đó.

      Giải:

      • Số lớn là: (84 + 16) / 2 = 50
      • Số bé là: (84 - 16) / 2 = 34
      • Vậy, hai số đó là 50 và 34.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 25, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu trực tiếp.
      • Dạng 2: Bài toán tìm hai số khi tổng và hiệu được cho dưới dạng biểu thức.
      • Dạng 3: Bài toán ứng dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu vào các tình huống thực tế.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp học sinh ghi nhớ công thức và phương pháp giải bài toán mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng, cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.

      Mẹo giải bài toán nhanh chóng và chính xác

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và hiệu của hai số.
      • Sử dụng công thức một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

      Ứng dụng của bài toán trong thực tế

      Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính tuổi của hai người khi biết tổng số tuổi và sự chênh lệch tuổi.
      • Tính số lượng sản phẩm loại A và loại B khi biết tổng số lượng và sự chênh lệch số lượng.

      Kết luận

      Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên trên Giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!