Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 4.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

    C. \(\dfrac{7}{8}\)

    D. \(\dfrac{8}{7}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

    A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

    $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

    $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

    A. \(5\) phân số

    B. \(6\) phân số

    C. \(7\) phân số

    D. \(8\) phân số

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

    A. Ngày thứ nhất

    B. Ngày thứ hai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

    C. \(\dfrac{7}{8}\)

    D. \(\dfrac{8}{7}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times 3}=\frac{12}{21}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{4}{7}\) nhân với \(3\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(3\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    3

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Phương pháp giải :

    Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

    Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

    \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

    Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

    A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

    Ta có:

    \(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\, \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\, \,;\)

    \(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

    Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

    \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

    Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

    Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Đáp án

    $\frac{{42}}{{56}}$

    >

    $\frac{5}{7}$

    Phương pháp giải :

    Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

    Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

    - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

    Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

    Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

    $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
    Phương pháp giải :

    +) Chọn mẫu số chung là \(24\).

    +) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

    +) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

    Lời giải chi tiết :

    Chọn mẫu số chung là \(24\).

    Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

    \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

    Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

    \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

    $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
    Đáp án
    $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{11}{20}$
    Phương pháp giải :

    - Đổi \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 20}}$ quả cam.

    - Tìm số quả cam mẹ biếu bà tức là ta tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\), hay ta lấy \(20\) chia cho \(4\).

    - Tìm số cam mẹ biếu bà và bác Lan.

    - Tìm số cam còn lại ta lấy tổng số quả cam trừ đi số cam đem đi biếu.

    - Viết phân số chỉ số quả cam còn lại có tử số là số quả cam còn lại, mẫu số là tổng số quả cam ban đầu mẹ mua về.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi : \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 2}}0$ quả cam.

    Mẹ đã biếu bà số quả cam là:

    $20:4 = 5$ (quả cam)

    Số quả cam mẹ đã biếu bà và bác Lan là

    $5 + 4 = 9$ (quả cam)

    Số quả cam còn lại là:

    $20 - 9 = 11$ (quả cam)

    Vậy phân số chỉ số quả cam còn lại là \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(11\,;\,\,20\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

    A. \(5\) phân số

    B. \(6\) phân số

    C. \(7\) phân số

    D. \(8\) phân số

    Đáp án

    D. \(8\) phân số

    Phương pháp giải :

    - Nhận xét $18 \times 2 = 36\,,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$ (không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) thành phân số tối giản rồi tìm các phân số bằng phân số đó và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì phân số đã cho có mẫu số là \(18\) và $18 \times 2 = 36\,,\,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$(không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) ta có: \(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\).

    Ta sẽ tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{2}{3}\) và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

    $\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,\,;\, \quad \quad \quad \quad \quad \, \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{6}{9}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\quad \quad \quad \quad \; \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \dfrac{{12}}{{18}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 9}}{{3 \times 9}} = \dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot \end{array}$

    Vậy có \(8\) phân số bằng với phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) mà mẫu số nhỏ hơn \(30\) là:

    $\dfrac{2}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{6}{9}\,\,\,;\,\,\dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{21}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot $

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

    A. Ngày thứ nhất

    B. Ngày thứ hai

    Đáp án

    B. Ngày thứ hai

    Phương pháp giải :

    - So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

    \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

    Vì \(8 < 9\) nên \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

    Do đó: \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

    Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

      C. \(\dfrac{7}{8}\)

      D. \(\dfrac{8}{7}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

      A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

      $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

      $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

      A. \(5\) phân số

      B. \(6\) phân số

      C. \(7\) phân số

      D. \(8\) phân số

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

      A. Ngày thứ nhất

      B. Ngày thứ hai

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

      C. \(\dfrac{7}{8}\)

      D. \(\dfrac{8}{7}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times 3}=\frac{12}{21}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{4}{7}\) nhân với \(3\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(3\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      3

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Phương pháp giải :

      Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

      Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

      \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

      Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

      A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

      Ta có:

      \(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\, \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\, \,;\)

      \(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

      Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

      \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

      Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

      Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Đáp án

      $\frac{{42}}{{56}}$

      >

      $\frac{5}{7}$

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

      Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

      - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

      Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

      Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

      $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
      Phương pháp giải :

      +) Chọn mẫu số chung là \(24\).

      +) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

      +) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

      Lời giải chi tiết :

      Chọn mẫu số chung là \(24\).

      Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

      \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

      Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

      \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

      $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
      Đáp án
      $Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{11}{20}$
      Phương pháp giải :

      - Đổi \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 20}}$ quả cam.

      - Tìm số quả cam mẹ biếu bà tức là ta tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\), hay ta lấy \(20\) chia cho \(4\).

      - Tìm số cam mẹ biếu bà và bác Lan.

      - Tìm số cam còn lại ta lấy tổng số quả cam trừ đi số cam đem đi biếu.

      - Viết phân số chỉ số quả cam còn lại có tử số là số quả cam còn lại, mẫu số là tổng số quả cam ban đầu mẹ mua về.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi : \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 2}}0$ quả cam.

      Mẹ đã biếu bà số quả cam là:

      $20:4 = 5$ (quả cam)

      Số quả cam mẹ đã biếu bà và bác Lan là

      $5 + 4 = 9$ (quả cam)

      Số quả cam còn lại là:

      $20 - 9 = 11$ (quả cam)

      Vậy phân số chỉ số quả cam còn lại là \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(11\,;\,\,20\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

      A. \(5\) phân số

      B. \(6\) phân số

      C. \(7\) phân số

      D. \(8\) phân số

      Đáp án

      D. \(8\) phân số

      Phương pháp giải :

      - Nhận xét $18 \times 2 = 36\,,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$ (không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) thành phân số tối giản rồi tìm các phân số bằng phân số đó và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì phân số đã cho có mẫu số là \(18\) và $18 \times 2 = 36\,,\,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$(không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) ta có: \(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\).

      Ta sẽ tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{2}{3}\) và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

      $\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,\,;\, \quad \quad \quad \quad \quad \, \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{6}{9}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\quad \quad \quad \quad \; \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \dfrac{{12}}{{18}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 9}}{{3 \times 9}} = \dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot \end{array}$

      Vậy có \(8\) phân số bằng với phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) mà mẫu số nhỏ hơn \(30\) là:

      $\dfrac{2}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{6}{9}\,\,\,;\,\,\dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{21}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot $

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

      A. Ngày thứ nhất

      B. Ngày thứ hai

      Đáp án

      B. Ngày thứ hai

      Phương pháp giải :

      - So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

      \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

      Vì \(8 < 9\) nên \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

      Do đó: \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

      Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 59 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bài luyện tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập đã học trong chương trình. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, đánh giá sắp tới.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 59

      Bài 59 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản với các số tự nhiên, bao gồm cả các bài tập có nhiều phép tính.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Đây là dạng bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải phù hợp.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về hình học thường liên quan đến việc tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
      • Bài tập về đơn vị đo: Các bài tập về đơn vị đo yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập về số lớn nhất, số nhỏ nhất: Các bài tập này yêu cầu học sinh so sánh và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập điển hình

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Để giải một bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
      2. Phân tích đề bài và xác định mối quan hệ giữa các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
      3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
      5. Viết đáp số đầy đủ và rõ ràng.

      Dạng 2: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông

      Công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông:

      HìnhChu viDiện tích
      Hình chữ nhậtP = (a + b) x 2S = a x b
      Hình vuôngP = a x 4S = a x a

      Trong đó: a là chiều dài, b là chiều rộng, a là cạnh của hình vuông.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 59

      • Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài kiểm tra.

      Lời khuyên khi làm bài Trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính phức tạp.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Học hỏi từ những sai lầm và rút kinh nghiệm cho những lần sau.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán nhé!