Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm về chủ đề 'Số có sáu chữ số. Số 1 000 000' trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp các em hiểu sâu hơn về cấu trúc và giá trị của các số có sáu chữ số.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Số $563\,\,208$ đọc là: 

    A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

    B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

    C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

    D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

     trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

    nghìn,

     trăm, 

    chục, \(3\) đơn vị.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

    A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

    B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

    C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

    D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

    $789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$

    A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

    B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$

    C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$

    D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

     $;$ 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    924576 = 900000 + 

    + 4000 + 500 + 

    + 6

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?

    A. Tăng \(10\) lần

    B. Giảm \(10\) lần

    C. Tăng \(18738\) đơn vị

    D. Giảm \(18738\) đơn vị

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

    Câu 11 :

    Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    • A.

      570 200 đồng

    • B.

      722 000 đồng

    • C.

      470 200 đồng

    • D.

      572 000 đồng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

    Đáp án

    Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

    800010
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Số $563\,\,208$ đọc là: 

    A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

    B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

    C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

    D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

    Đáp án

    B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

    Phương pháp giải :

    Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

     trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

    nghìn,

     trăm, 

    chục, \(3\) đơn vị.

    Đáp án

    Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

    5

     trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

    4

    nghìn,

    6

     trăm, 

    7

    chục, \(3\) đơn vị.

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

    Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

    A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

    B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

    C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

    D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

    Đáp án

    D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

    Phương pháp giải :

    Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.

    Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.

    Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

    Đáp án

    Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

    80000
    Phương pháp giải :

    Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

    $789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$

    A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

    B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$

    C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$

    D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

    Đáp án

    A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.

    - Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.

    Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.

    Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

     $;$ 

    Đáp án

    \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

    540000

     $;$ 

    550000
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số. 

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.

    Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).

    Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    924576 = 900000 + 

    + 4000 + 500 + 

    + 6

    Đáp án

    924576 = 900000 + 

    20000

    + 4000 + 500 + 

    70

    + 6

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6

    Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?

    A. Tăng \(10\) lần

    B. Giảm \(10\) lần

    C. Tăng \(18738\) đơn vị

    D. Giảm \(18738\) đơn vị

    Đáp án

    D. Giảm \(18738\) đơn vị

    Phương pháp giải :

    - Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.

    - So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.

    Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.

    Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

    Đáp án

    Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

    399999
    Phương pháp giải :

    - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.

    - Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\). 

    Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.

    Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:

    - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.

    (Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

    - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.

    (Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

    - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.

    Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$

    Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.

    Câu 11 :

    Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

    Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    • A.

      570 200 đồng

    • B.

      722 000 đồng

    • C.

      470 200 đồng

    • D.

      572 000 đồng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Quan sát tranh và tính tổng số tiền có trong hình.

    Lời giải chi tiết :

    Hình sẽ trên có 572 000 đồng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Số $563\,\,208$ đọc là: 

      A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

      B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

      C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

      D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

       trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

      nghìn,

       trăm, 

      chục, \(3\) đơn vị.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

      A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

      B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

      C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

      D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

      $789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$

      A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

      B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$

      C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$

      D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

       $;$ 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      924576 = 900000 + 

      + 4000 + 500 + 

      + 6

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?

      A. Tăng \(10\) lần

      B. Giảm \(10\) lần

      C. Tăng \(18738\) đơn vị

      D. Giảm \(18738\) đơn vị

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

      Câu 11 :

      Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      • A.

        570 200 đồng

      • B.

        722 000 đồng

      • C.

        470 200 đồng

      • D.

        572 000 đồng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

      Đáp án

      Tám trăm nghìn không trăm mười viết là 

      800010
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Số $563\,\,208$ đọc là: 

      A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

      B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

      C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

      D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

      Đáp án

      B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

      Phương pháp giải :

      Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

       trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

      nghìn,

       trăm, 

      chục, \(3\) đơn vị.

      Đáp án

      Số $514{\rm{ }}673$ gồm 

      5

       trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, 

      4

      nghìn,

      6

       trăm, 

      7

      chục, \(3\) đơn vị.

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

      Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

      A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

      B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

      C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

      D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

      Đáp án

      D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

      Phương pháp giải :

      Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.

      Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.

      Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

      Đáp án

      Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là 

      80000
      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

      $789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$

      A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

      B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$

      C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$

      D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

      Đáp án

      A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.

      - Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.

      Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.

      Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

       $;$ 

      Đáp án

      \(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) 

      540000

       $;$ 

      550000
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số. 

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.

      Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).

      Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      924576 = 900000 + 

      + 4000 + 500 + 

      + 6

      Đáp án

      924576 = 900000 + 

      20000

      + 4000 + 500 + 

      70

      + 6

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6

      Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?

      A. Tăng \(10\) lần

      B. Giảm \(10\) lần

      C. Tăng \(18738\) đơn vị

      D. Giảm \(18738\) đơn vị

      Đáp án

      D. Giảm \(18738\) đơn vị

      Phương pháp giải :

      - Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.

      - So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.

      Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.

      Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

      Đáp án

      Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là

      399999
      Phương pháp giải :

      - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.

      - Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\). 

      Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.

      Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:

      - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.

      (Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

      - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.

      (Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)

      - Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.

      Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$

      Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.

      Câu 11 :

      Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      • A.

        570 200 đồng

      • B.

        722 000 đồng

      • C.

        470 200 đồng

      • D.

        572 000 đồng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát tranh và tính tổng số tiền có trong hình.

      Lời giải chi tiết :

      Hình sẽ trên có 572 000 đồng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức

      Bài 10 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng về số học cho các em học sinh.

      I. Kiến thức cơ bản về số có sáu chữ số

      Số có sáu chữ số là các số từ 100 000 đến 999 999. Mỗi chữ số trong số có sáu chữ số đại diện cho một hàng: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

      Số 1 000 000 là số liền sau số 999 999. Nó được gọi là một triệu và là số đầu tiên của hàng triệu.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Nhận biết số có sáu chữ số: Các bài tập yêu cầu học sinh xác định số có sáu chữ số trong một dãy số hoặc chọn đáp án đúng về số có sáu chữ số.
      2. Đọc và viết số có sáu chữ số: Học sinh cần đọc đúng tên của số có sáu chữ số và viết đúng số khi được đọc tên.
      3. So sánh số có sáu chữ số: Các bài tập yêu cầu học sinh so sánh hai số có sáu chữ số và xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
      4. Sắp xếp số có sáu chữ số: Học sinh cần sắp xếp một dãy số có sáu chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      5. Vận dụng kiến thức vào giải toán: Các bài tập ứng dụng kiến thức về số có sáu chữ số để giải các bài toán thực tế.

      III. Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Nhận biết số có sáu chữ số

      Để nhận biết số có sáu chữ số, học sinh cần chú ý đến số lượng chữ số của số đó. Nếu số có đúng sáu chữ số thì đó là số có sáu chữ số.

      Ví dụ: Trong các số sau, số nào là số có sáu chữ số? 123 456, 98 765, 10 000, 1 000 000

      Đáp án: 123 456 và 98 765

      Dạng 2: Đọc và viết số có sáu chữ số

      Khi đọc số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc theo hàng. Ví dụ: 123 456 đọc là một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.

      Khi viết số có sáu chữ số, ta viết theo thứ tự từ trái sang phải, viết theo hàng. Ví dụ: Viết số 'ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám' là 345 678.

      IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về số có sáu chữ số, các em học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      V. Tổng kết

      Bài 10 'Số có sáu chữ số. Số 1 000 000' là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Việc nắm vững kiến thức về số có sáu chữ số sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải các bài toán số học và phát triển tư duy logic.