Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 34 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 34 được thiết kế khoa học, đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    • A.

      109 998

    • B.

      109 999

    • C.

      110 000

    • D.

      110 001

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

    • A.

      x = 190 094

    • B.

      x = 175 094

    • C.

      x = 189 096

    • D.

       x = 200 078

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    A. 10 305kg

    B. 13 735kg

    C. 20 610kg

    D. 61 830kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    A. 6 415

    B. 5 945

    C. 5 351

    D. 4 881

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Đáp án

    28745 + 63149 =

    91894
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    28745 + 63149 = 91894

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    • A.

      109 998

    • B.

      109 999

    • C.

      110 000

    • D.

      110 001

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998

    Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001

    Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    99 998 + 10 001 = 109 999

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

    • A.

      x = 190 094

    • B.

      x = 175 094

    • C.

      x = 189 096

    • D.

       x = 200 078

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

    Lời giải chi tiết :

    x − 5 007 = 185 087

    x = 185 087 + 5 007

    x = 190 094

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    A. 10 305kg

    B. 13 735kg

    C. 20 610kg

    D. 61 830kg

    Đáp án

    C. 20 610kg

    Phương pháp giải :

    - Tính số thóc thu hoạch ngày thứ hai ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ nhất chia cho \(2\).

    - Tính số thóc thu hoạch ngày thứ ba ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ hai nhân với \(3\).

    - Tính tổng số thóc thu trong ba ngày = số thóc ngày thứ nhất + số thóc ngày thứ hai + số thóc ngày thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày thứ hai tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    6 870 : 2 = 3435 (kg)

    Ngày thứ ba tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    3 435 x 3 = 10 305 (kg)

    Cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    6 870 + 3 435 + 10 305 = 20 610 (kg)

    Đáp số: 20 610 kg thóc.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    A. 6 415

    B. 5 945

    C. 5 351

    D. 4 881

    Đáp án

    B. 5 945

    Phương pháp giải :

    Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    5648 + 532 - 235 = 5 945

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Đáp án

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    75

    con gà và

    28

    con chó.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

    - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

    - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Số chân gà là:

    \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

    Số chân chó là:

    \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

    Trên sân có số con gà là:

    $150:2 = 75$ (con)

    Trên sân có số con chó là:

    $112:4 = 28$ (con)

    Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

    Số con chó: \(28\) con.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Đáp án

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

    - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

    \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

    Khi đó ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

    \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

    Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

    \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

    Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

    Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

    Người thứ hai: \(141m\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Đáp án

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    459

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    414

    quyển vở.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

    - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

    1 250 - 377 = 873 (quyển)

    Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

    $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

    Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

    $873 - 459 = 414$ (quyển)

    Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

    Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    Đáp án

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    45000000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000

    = 15 000 000 + 30 000 000

    = 45 000 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      • A.

        109 998

      • B.

        109 999

      • C.

        110 000

      • D.

        110 001

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

      • A.

        x = 190 094

      • B.

        x = 175 094

      • C.

        x = 189 096

      • D.

         x = 200 078

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. 10 305kg

      B. 13 735kg

      C. 20 610kg

      D. 61 830kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      A. 6 415

      B. 5 945

      C. 5 351

      D. 4 881

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Đáp án

      28745 + 63149 =

      91894
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      28745 + 63149 = 91894

      Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      • A.

        109 998

      • B.

        109 999

      • C.

        110 000

      • D.

        110 001

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998

      Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001

      Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      99 998 + 10 001 = 109 999

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

      • A.

        x = 190 094

      • B.

        x = 175 094

      • C.

        x = 189 096

      • D.

         x = 200 078

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Lời giải chi tiết :

      x − 5 007 = 185 087

      x = 185 087 + 5 007

      x = 190 094

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. 10 305kg

      B. 13 735kg

      C. 20 610kg

      D. 61 830kg

      Đáp án

      C. 20 610kg

      Phương pháp giải :

      - Tính số thóc thu hoạch ngày thứ hai ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ nhất chia cho \(2\).

      - Tính số thóc thu hoạch ngày thứ ba ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ hai nhân với \(3\).

      - Tính tổng số thóc thu trong ba ngày = số thóc ngày thứ nhất + số thóc ngày thứ hai + số thóc ngày thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày thứ hai tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      6 870 : 2 = 3435 (kg)

      Ngày thứ ba tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      3 435 x 3 = 10 305 (kg)

      Cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      6 870 + 3 435 + 10 305 = 20 610 (kg)

      Đáp số: 20 610 kg thóc.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      A. 6 415

      B. 5 945

      C. 5 351

      D. 4 881

      Đáp án

      B. 5 945

      Phương pháp giải :

      Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      5648 + 532 - 235 = 5 945

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Đáp án

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      75

      con gà và

      28

      con chó.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

      - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

      - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Số chân gà là:

      \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

      Số chân chó là:

      \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

      Trên sân có số con gà là:

      $150:2 = 75$ (con)

      Trên sân có số con chó là:

      $112:4 = 28$ (con)

      Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

      Số con chó: \(28\) con.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Đáp án

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

      - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

      \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

      Khi đó ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

      \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

      Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

      \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

      Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

      Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

      Người thứ hai: \(141m\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Đáp án

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      459

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      414

      quyển vở.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

      - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

      1 250 - 377 = 873 (quyển)

      Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

      $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

      Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

      $873 - 459 = 414$ (quyển)

      Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

      Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      Đáp án

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      45000000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000

      = 15 000 000 + 30 000 000

      = 45 000 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 34 Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên, bao gồm các dạng bài tập như cộng, trừ các số có nhiều chữ số, cộng, trừ có nhớ, và các bài toán ứng dụng thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 34

      • Dạng 1: Cộng hai số tự nhiên: Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hai số tự nhiên, có thể là cộng các số có ít chữ số hoặc nhiều chữ số, có nhớ hoặc không nhớ.
      • Dạng 2: Trừ hai số tự nhiên: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện phép trừ hai số tự nhiên, chú ý đến việc trừ có nhớ.
      • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết các tình huống thực tế, ví dụ như tính tổng số lượng vật, tính số tiền còn lại sau khi mua hàng, v.v.
      • Dạng 4: So sánh các số tự nhiên: Học sinh cần so sánh các số tự nhiên bằng cách sử dụng các dấu >, <, =.
      • Dạng 5: Tìm số chưa biết: Bài tập yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép cộng hoặc phép trừ.

      Phương pháp giải các bài tập Trắc nghiệm Bài 34

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng các số liệu và phép tính cần thực hiện.
      2. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ một cách cẩn thận, chú ý đến việc đặt cột và nhớ.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Vận dụng kiến thức vào bài toán ứng dụng: Đối với các bài toán ứng dụng, cần phân tích đề bài để xác định đúng các yếu tố liên quan và lựa chọn phép tính phù hợp.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 34 trên giaitoan.edu.vn

      • Đa dạng bài tập: Cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều tình huống và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự sửa lỗi.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện trực quan, dễ sử dụng, tạo cảm giác thoải mái cho học sinh khi luyện tập.
      • Luyện tập mọi lúc mọi nơi: Có thể luyện tập trên mọi thiết bị có kết nối internet, giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính 345 + 287

      Giải:

      345
      +287
      632
      Vậy: 345 + 287 = 632

      Lời khuyên khi luyện tập

      Để đạt kết quả tốt nhất trong quá trình luyện tập Trắc nghiệm Bài 34, học sinh nên:

      • Học thuộc bảng nhân, bảng chia.
      • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các bài học tiếp theo. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành hữu ích trên con đường chinh phục môn Toán của các em.