Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm phân số trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá kết quả học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    \(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

    A. \(\dfrac{3}{8}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

    C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

    A. Mười tám phần bốn lăm

    B. Mười tám phần bốn mươi năm

    C. Một tám phần bốn năm

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

    A. Mười một phần chín mươi chín

    B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

    C. Mười một phần chín mươi tám

    D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

    A. \(6\) số

    B. \(7\) số

    C. \(8\) số

    D. \(9\) số

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

    A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

    B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{7}{5}\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

    $\frac{?}{?}$
    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

    $\frac{?}{?}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    \(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

    Do đó \(\dfrac{3}{5}\) là phân số.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

    A. \(\dfrac{3}{8}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

    C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

    \(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

    A. Mười tám phần bốn lăm

    B. Mười tám phần bốn mươi năm

    C. Một tám phần bốn năm

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Đáp án

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Phương pháp giải :

    Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    Đáp án

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    17
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

    Tử số của phân số  \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    Đáp án

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    50
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

    A. Mười một phần chín mươi chín

    B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

    C. Mười một phần chín mươi tám

    D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

    Đáp án

    C. Mười một phần chín mươi tám

    Phương pháp giải :

    - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

    - Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).

    Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).

    Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

    A. \(6\) số

    B. \(7\) số

    C. \(8\) số

    D. \(9\) số

    Đáp án

    A. \(6\) số

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:

    \(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)

    Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

    A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

    B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

    - Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).

    - Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.

    - Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.

    - Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

    Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

    $30:6 = 5$ (quả trứng)

    Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

    $5 + 8 = 13$ (quả trứng)

    Số quả trứng chưa dùng là:

    $30 - 13 = 17$ (quả trứng)

    Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{7}{5}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 30

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:

    + Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).

    + Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).

    Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{5}{8}$
    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{9}{91}$
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{63}{197}$
    Phương pháp giải :

    Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      \(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

      A. \(\dfrac{3}{8}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

      C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

      A. Mười tám phần bốn lăm

      B. Mười tám phần bốn mươi năm

      C. Một tám phần bốn năm

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

      A. Mười một phần chín mươi chín

      B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

      C. Mười một phần chín mươi tám

      D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

      A. \(6\) số

      B. \(7\) số

      C. \(8\) số

      D. \(9\) số

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

      A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

      B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{7}{5}\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

      $\frac{?}{?}$
      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

      $\frac{?}{?}$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      \(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

      Do đó \(\dfrac{3}{5}\) là phân số.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

      A. \(\dfrac{3}{8}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

      C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

      \(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

      A. Mười tám phần bốn lăm

      B. Mười tám phần bốn mươi năm

      C. Một tám phần bốn năm

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Đáp án

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Phương pháp giải :

      Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      Đáp án

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      17
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

      Tử số của phân số  \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      Đáp án

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      50
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

      A. Mười một phần chín mươi chín

      B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

      C. Mười một phần chín mươi tám

      D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

      Đáp án

      C. Mười một phần chín mươi tám

      Phương pháp giải :

      - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

      - Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).

      Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

      A. \(6\) số

      B. \(7\) số

      C. \(8\) số

      D. \(9\) số

      Đáp án

      A. \(6\) số

      Lời giải chi tiết :

      Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:

      \(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)

      Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

      A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

      B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

      - Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).

      - Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.

      - Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.

      - Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

      Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

      $30:6 = 5$ (quả trứng)

      Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

      $5 + 8 = 13$ (quả trứng)

      Số quả trứng chưa dùng là:

      $30 - 13 = 17$ (quả trứng)

      Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{7}{5}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 30

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:

      + Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).

      + Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).

      Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{5}{8}$
      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{9}{91}$
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{63}{197}$
      Phương pháp giải :

      Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 53: Khái niệm phân số - Toán 4 Kết nối tri thức

      Bài 53 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức giới thiệu khái niệm phân số một cách trực quan và dễ hiểu. Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng.

      1. Khái niệm cơ bản về phân số

      Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Tử số cho biết số phần được lấy ra hoặc số phần đang xét đến, còn mẫu số cho biết đơn vị hoặc tập hợp được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau. Ví dụ, phân số 1/4 biểu thị một phần tư của một đơn vị.

      2. Các thành phần của phân số

      • Tử số: Số tự nhiên viết ở trên vạch phân số.
      • Mẫu số: Số tự nhiên khác 0 viết ở dưới vạch phân số.
      • Vạch phân số: Dấu gạch ngang ngăn cách tử số và mẫu số.

      3. Phân số bằng nhau

      Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu thị cùng một lượng. Ví dụ, 1/2 và 2/4 là hai phân số bằng nhau vì chúng đều biểu thị một nửa.

      Để kiểm tra hai phân số có bằng nhau hay không, ta có thể sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số.

      4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm phân số:

      1. Phân số nào sau đây biểu thị một phần ba của một chiếc bánh?
        • A. 1/2
        • B. 1/3
        • C. 1/4
        • D. 1/5

        Đáp án: B. 1/3

      2. Trong phân số 3/5, tử số là bao nhiêu?
        • A. 5
        • B. 3
        • C. 8
        • D. 2

        Đáp án: B. 3

      3. Phân số nào sau đây bằng với 1/2?
        • A. 2/3
        • B. 3/6
        • C. 4/5
        • D. 5/6

        Đáp án: B. 3/6

      5. Ứng dụng của phân số trong thực tế

      Phân số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chia một chiếc pizza thành 8 miếng và bạn ăn 3 miếng, bạn đã ăn 3/8 chiếc pizza. Phân số cũng được sử dụng trong các lĩnh vực như nấu ăn, đo lường, và thống kê.

      6. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về phân số, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số.

      7. Mở rộng kiến thức

      Sau khi nắm vững khái niệm phân số, bạn có thể tìm hiểu thêm về các phép toán trên phân số như cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc hiểu rõ các phép toán này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      8. Kết luận

      Bài 53: Khái niệm phân số là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc hiểu rõ khái niệm này và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn đạt kết quả tốt trong môn Toán. Hãy sử dụng các tài liệu học tập trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

      Phân sốGiải thích
      1/2Một phần hai
      1/4Một phần tư
      3/4Ba phần tư
      Bảng ví dụ về các phân số phổ biến