Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm phân số trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá kết quả học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hiệu quả.
\(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
A. \(\dfrac{3}{8}\)
B. \(\dfrac{{12}}{1}\)
C. \(\dfrac{0}{{100}}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:
A. Mười tám phần bốn lăm
B. Mười tám phần bốn mươi năm
C. Một tám phần bốn năm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)
C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)
D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là
A. Mười một phần chín mươi chín
B. Hai mươi hai phần chín mươi tám
C. Mười một phần chín mươi tám
D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
A. \(6\) số
B. \(7\) số
C. \(8\) số
D. \(9\) số
Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:
A. \(\dfrac{8}{{30}}\)
B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:
A. \(\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
C. \(\dfrac{5}{7}\)
D. \(\dfrac{7}{5}\)
Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?
Cho hình vẽ như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là
Lời giải và đáp án
\(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.
Do đó \(\dfrac{3}{5}\) là phân số.
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
A. \(\dfrac{3}{8}\)
B. \(\dfrac{{12}}{1}\)
C. \(\dfrac{0}{{100}}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
\(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).
\(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:
A. Mười tám phần bốn lăm
B. Mười tám phần bốn mươi năm
C. Một tám phần bốn năm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
17Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
50Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.
Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).
Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)
C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)
D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là
A. Mười một phần chín mươi chín
B. Hai mươi hai phần chín mươi tám
C. Mười một phần chín mươi tám
D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.
C. Mười một phần chín mươi tám
- Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.
- Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).
Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
A. \(6\) số
B. \(7\) số
C. \(8\) số
D. \(9\) số
A. \(6\) số
Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:
\(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)
Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.
Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:
A. \(\dfrac{8}{{30}}\)
B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
- Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.
- Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).
- Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.
- Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.
- Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.
Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.
Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:
$30:6 = 5$ (quả trứng)
Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là
$5 + 8 = 13$ (quả trứng)
Số quả trứng chưa dùng là:
$30 - 13 = 17$ (quả trứng)
Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:
A. \(\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
C. \(\dfrac{5}{7}\)
D. \(\dfrac{7}{5}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).
Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?
Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.
Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:
+ Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).
+ Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).
Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).
Cho hình vẽ như sau:
Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.
Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.
Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là
Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).
\(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
A. \(\dfrac{3}{8}\)
B. \(\dfrac{{12}}{1}\)
C. \(\dfrac{0}{{100}}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:
A. Mười tám phần bốn lăm
B. Mười tám phần bốn mươi năm
C. Một tám phần bốn năm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)
C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)
D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là
A. Mười một phần chín mươi chín
B. Hai mươi hai phần chín mươi tám
C. Mười một phần chín mươi tám
D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
A. \(6\) số
B. \(7\) số
C. \(8\) số
D. \(9\) số
Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:
A. \(\dfrac{8}{{30}}\)
B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:
A. \(\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
C. \(\dfrac{5}{7}\)
D. \(\dfrac{7}{5}\)
Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?
Cho hình vẽ như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là
\(\dfrac{3}{5}\) là phân số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.
Do đó \(\dfrac{3}{5}\) là phân số.
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
A. \(\dfrac{3}{8}\)
B. \(\dfrac{{12}}{1}\)
C. \(\dfrac{0}{{100}}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
D. \(\dfrac{{35}}{0}\)
\(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).
\(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:
A. Mười tám phần bốn lăm
B. Mười tám phần bốn mươi năm
C. Một tám phần bốn năm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
D. Mười tám phần bốn mươi lăm
Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là
17Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.
Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là
50Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.
Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.
Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).
Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)
C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)
D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)
A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là
A. Mười một phần chín mươi chín
B. Hai mươi hai phần chín mươi tám
C. Mười một phần chín mươi tám
D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.
C. Mười một phần chín mươi tám
- Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.
- Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).
Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
A. \(6\) số
B. \(7\) số
C. \(8\) số
D. \(9\) số
A. \(6\) số
Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:
\(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)
Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.
Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:
A. \(\dfrac{8}{{30}}\)
B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)
C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)
- Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.
- Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).
- Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.
- Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.
- Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.
Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.
Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:
$30:6 = 5$ (quả trứng)
Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là
$5 + 8 = 13$ (quả trứng)
Số quả trứng chưa dùng là:
$30 - 13 = 17$ (quả trứng)
Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:
A. \(\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
C. \(\dfrac{5}{7}\)
D. \(\dfrac{7}{5}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).
Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?
Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.
Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:
+ Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).
+ Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).
Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).
Cho hình vẽ như sau:
Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.
Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.
Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:
Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là
Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.
Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).
Bài 53 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức giới thiệu khái niệm phân số một cách trực quan và dễ hiểu. Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng.
Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Tử số cho biết số phần được lấy ra hoặc số phần đang xét đến, còn mẫu số cho biết đơn vị hoặc tập hợp được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau. Ví dụ, phân số 1/4 biểu thị một phần tư của một đơn vị.
Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu thị cùng một lượng. Ví dụ, 1/2 và 2/4 là hai phân số bằng nhau vì chúng đều biểu thị một nửa.
Để kiểm tra hai phân số có bằng nhau hay không, ta có thể sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số.
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm phân số:
Đáp án: B. 1/3
Đáp án: B. 3
Đáp án: B. 3/6
Phân số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chia một chiếc pizza thành 8 miếng và bạn ăn 3 miếng, bạn đã ăn 3/8 chiếc pizza. Phân số cũng được sử dụng trong các lĩnh vực như nấu ăn, đo lường, và thống kê.
Để nắm vững kiến thức về phân số, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số.
Sau khi nắm vững khái niệm phân số, bạn có thể tìm hiểu thêm về các phép toán trên phân số như cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc hiểu rõ các phép toán này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Bài 53: Khái niệm phân số là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc hiểu rõ khái niệm này và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn đạt kết quả tốt trong môn Toán. Hãy sử dụng các tài liệu học tập trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.
Phân số | Giải thích |
---|---|
1/2 | Một phần hai |
1/4 | Một phần tư |
3/4 | Ba phần tư |
Bảng ví dụ về các phân số phổ biến |