Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 4.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Số \(56128\) được đọc là:

    A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

    D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Tìm x biết: x : 3 = 12321

    • A.

      x = 4107

    • B.

      x = 417

    • C.

      x = 36963

    • D.

      x = 36663

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

    • A.

      444

    • B.

      434

    • C.

      424

    • D.

      414

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    57300 ; 

    ; 57500 ; 57600 ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

    • A.

      6 700 con vịt

    • B.

      6 800 con vịt

    • C.

      4 500 con vịt

    • D.

      4 300 con vịt

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

    đồng.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Số \(56128\) được đọc là:

    A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

    D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

    Đáp án

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    Phương pháp giải :

    Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    Đáp án

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    734681
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tìm x biết: x : 3 = 12321

    • A.

      x = 4107

    • B.

      x = 417

    • C.

      x = 36963

    • D.

      x = 36663

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    x : 3 = 12321

    x = 12321 x 3

    x = 36963

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

    • A.

      444

    • B.

      434

    • C.

      424

    • D.

      414

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

    Đáp án

    Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

    60000
    Phương pháp giải :

    Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết :

    Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn ta được số 60000. (vì chữ số hàng nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    57300 ; 

    ; 57500 ; 57600 ; 

    Đáp án

    57300 ; 

    57400

    ; 57500 ; 57600 ; 

    57700

    57800
    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

    Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    3095
    Phương pháp giải :

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

    • A.

      6 700 con vịt

    • B.

      6 800 con vịt

    • C.

      4 500 con vịt

    • D.

      4 300 con vịt

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vịt nhà bác Năm

    - Tìm số vịt nhà bác Ba

    - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

    Lời giải chi tiết :

    Số vịt nhà bác Năm là:

    2 300 – 300 = 2 000 (con)

    Số vịt nhà bác Ba là:

    2 000 + 500 = 2 500 (con)

    Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

    2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

    Đáp số: 6 800 con vịt

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

    đồng.

    Đáp án

    Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

    27000

    đồng.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

    - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

    - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

    7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

    Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

    24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

    Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

    100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

    Đáp số: 27 000 đồng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Số \(56128\) được đọc là:

      A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

      D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Tìm x biết: x : 3 = 12321

      • A.

        x = 4107

      • B.

        x = 417

      • C.

        x = 36963

      • D.

        x = 36663

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

      • A.

        444

      • B.

        434

      • C.

        424

      • D.

        414

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      57300 ; 

      ; 57500 ; 57600 ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      • A.

        6 700 con vịt

      • B.

        6 800 con vịt

      • C.

        4 500 con vịt

      • D.

        4 300 con vịt

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

      đồng.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Số \(56128\) được đọc là:

      A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

      D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

      Đáp án

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      Phương pháp giải :

      Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      Đáp án

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      734681
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tìm x biết: x : 3 = 12321

      • A.

        x = 4107

      • B.

        x = 417

      • C.

        x = 36963

      • D.

        x = 36663

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      x : 3 = 12321

      x = 12321 x 3

      x = 36963

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

      • A.

        444

      • B.

        434

      • C.

        424

      • D.

        414

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

      Đáp án

      Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số 

      60000
      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn ta được số 60000. (vì chữ số hàng nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      57300 ; 

      ; 57500 ; 57600 ; 

      Đáp án

      57300 ; 

      57400

      ; 57500 ; 57600 ; 

      57700

      57800
      Phương pháp giải :

      Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

      Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      3095
      Phương pháp giải :

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      • A.

        6 700 con vịt

      • B.

        6 800 con vịt

      • C.

        4 500 con vịt

      • D.

        4 300 con vịt

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vịt nhà bác Năm

      - Tìm số vịt nhà bác Ba

      - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

      Lời giải chi tiết :

      Số vịt nhà bác Năm là:

      2 300 – 300 = 2 000 (con)

      Số vịt nhà bác Ba là:

      2 000 + 500 = 2 500 (con)

      Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

      2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

      Đáp số: 6 800 con vịt

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

      đồng.

      Đáp án

      Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em 

      27000

      đồng.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

      - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

      7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

      Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

      24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

      100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

      Đáp số: 27 000 đồng

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 6 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong các bài trước của chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 6

      1. Giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Đây là dạng bài tập cơ bản, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán. Các bài toán có thể yêu cầu tính nhanh, tìm x, hoặc giải bài toán có lời văn.
      2. Giải các bài toán về hình học: Dạng bài tập này thường liên quan đến tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hoặc các bài toán về so sánh độ dài, diện tích.
      3. Giải các bài toán về thời gian: Các bài toán về thời gian thường yêu cầu học sinh tính thời gian đi, thời gian đến, hoặc tính thời gian làm việc.
      4. Giải các bài toán về tiền tệ: Dạng bài tập này thường liên quan đến tính giá tiền, tính tiền lãi, hoặc tính tiền giảm giá.
      5. Bài toán có nhiều phép tính: Đây là dạng bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính để đưa ra kết quả chính xác.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên

      Để giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính này. Ví dụ:

      • Cộng: Cộng các số từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu tổng của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ 1 sang hàng kế tiếp.
      • Trừ: Trừ các số từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, thì mượn 1 từ hàng kế tiếp.
      • Nhân: Nhân các số từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
      • Chia: Chia các số từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất.

      Dạng 2: Giải các bài toán về hình học

      Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Ví dụ:

      • Chu vi hình chữ nhật: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
      • Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng
      • Chu vi hình vuông: Cạnh x 4
      • Diện tích hình vuông: Cạnh x Cạnh

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức nhanh chóng: Trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, biết cách phân tích đề bài và lựa chọn đáp án đúng.
      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, ghi nhớ các công thức và quy tắc.
      • Tăng cường sự tự tin: Khi làm bài trắc nghiệm đạt kết quả tốt, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi lựa chọn đáp án đúng.
      • Nếu không chắc chắn, hãy thử loại trừ các đáp án có vẻ không hợp lý.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.