Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Rút gọn phân số, thuộc Bài 56 chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về cách rút gọn phân số, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

    A. \(\dfrac{6}{9}\)

    B. \(\dfrac{4}{7}\)

    C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

    • A.

      $\frac{1}{7}$

    • B.

      $\frac{{21}}{{35}}$

    • C.

      $\frac{{97}}{{90}}$

    • D.

      $\frac{{81}}{4}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

    A. \(\dfrac{2}{5}\)

    B. \(\dfrac{3}{5}\)

    C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

    D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

    • A.

      $\frac{{20}}{{100}}$

    • B.

      $\frac{4}{{25}}$

    • C.

      $\frac{4}{5}$

    • D.

      $\frac{7}{{28}}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

    $\frac{?}{?}$
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

    A. \(\dfrac{6}{9}\)

    B. \(\dfrac{4}{7}\)

    C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{4}{7}\)

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn các phân số đã cho (nếu được)Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\,\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{15}} = \dfrac{{20:5}}{{15:5}} = \dfrac{4}{3}\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{15:3}}{{27:3}} = \dfrac{5}{9}\)

    Phân số \(\dfrac{4}{7}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên \(\dfrac{4}{7}\) là phân số tối giản.

    Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số \(\dfrac{4}{7}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{5}{20}=\frac{1}{4}$
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{20}}\) cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:

    \(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là \(5\) và \(7\) nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho \(5\), rồi cùng chia nhẩm cho \(7\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

    • A.

      $\frac{1}{7}$

    • B.

      $\frac{{21}}{{35}}$

    • C.

      $\frac{{97}}{{90}}$

    • D.

      $\frac{{81}}{4}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số chưa tối giản là $\frac{{21}}{{35}}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

    A. \(\dfrac{2}{5}\)

    B. \(\dfrac{3}{5}\)

    C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

    D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{2}{5}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(4\), nên ta có:

    \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{{72:4}}{{180:4}} = \dfrac{{18}}{{45}}\)

    Ta thấy phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(9\), nên ta có:

    \(\dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{18:9}}{{45:9}} = \dfrac{2}{5}\)

    Ta thấy phân số \(\dfrac{2}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{2}{5}\) là phân số tối giản.

    Vậy \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{2}{5}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

    • A.

      $\frac{{20}}{{100}}$

    • B.

      $\frac{4}{{25}}$

    • C.

      $\frac{4}{5}$

    • D.

      $\frac{7}{{28}}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân số đã cho để trả lời câu hỏi của bài toán

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{{24}}{{120}} = \frac{1}{5} = \frac{{20}}{{100}}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{3}{5}$
    Phương pháp giải :

    Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Phân số cần tìm bằng phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) để được phân số tối giản, ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{216}}{{360}} = \dfrac{{216:4}}{{360:4}} = \dfrac{{54}}{{90}}\\\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\\\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\end{array}\)

    Ta thấy phân số \(\dfrac{3}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{3}{5}\) là phân số tối giản.

    Do đó, phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{3}{5}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(3\,;\,\,5\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{8}{105}$
    Phương pháp giải :

    Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:

    \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)

    Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).

    Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được: \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

    Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).

    Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

      A. \(\dfrac{6}{9}\)

      B. \(\dfrac{4}{7}\)

      C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

      • A.

        $\frac{1}{7}$

      • B.

        $\frac{{21}}{{35}}$

      • C.

        $\frac{{97}}{{90}}$

      • D.

        $\frac{{81}}{4}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

      A. \(\dfrac{2}{5}\)

      B. \(\dfrac{3}{5}\)

      C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

      D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

      • A.

        $\frac{{20}}{{100}}$

      • B.

        $\frac{4}{{25}}$

      • C.

        $\frac{4}{5}$

      • D.

        $\frac{7}{{28}}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

      $\frac{?}{?}$
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

      A. \(\dfrac{6}{9}\)

      B. \(\dfrac{4}{7}\)

      C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{4}{7}\)

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn các phân số đã cho (nếu được)Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\,\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{15}} = \dfrac{{20:5}}{{15:5}} = \dfrac{4}{3}\,\,\, ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{15:3}}{{27:3}} = \dfrac{5}{9}\)

      Phân số \(\dfrac{4}{7}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên \(\dfrac{4}{7}\) là phân số tối giản.

      Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số \(\dfrac{4}{7}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{5}{20}=\frac{1}{4}$
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{20}}\) cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:

      \(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là \(5\) và \(7\) nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho \(5\), rồi cùng chia nhẩm cho \(7\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

      • A.

        $\frac{1}{7}$

      • B.

        $\frac{{21}}{{35}}$

      • C.

        $\frac{{97}}{{90}}$

      • D.

        $\frac{{81}}{4}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chưa tối giản là $\frac{{21}}{{35}}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

      A. \(\dfrac{2}{5}\)

      B. \(\dfrac{3}{5}\)

      C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

      D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{2}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(4\), nên ta có:

      \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{{72:4}}{{180:4}} = \dfrac{{18}}{{45}}\)

      Ta thấy phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(9\), nên ta có:

      \(\dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{18:9}}{{45:9}} = \dfrac{2}{5}\)

      Ta thấy phân số \(\dfrac{2}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{2}{5}\) là phân số tối giản.

      Vậy \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{2}{5}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

      • A.

        $\frac{{20}}{{100}}$

      • B.

        $\frac{4}{{25}}$

      • C.

        $\frac{4}{5}$

      • D.

        $\frac{7}{{28}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân số đã cho để trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{{24}}{{120}} = \frac{1}{5} = \frac{{20}}{{100}}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{3}{5}$
      Phương pháp giải :

      Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân số cần tìm bằng phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) để được phân số tối giản, ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{216}}{{360}} = \dfrac{{216:4}}{{360:4}} = \dfrac{{54}}{{90}}\\\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\\\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\end{array}\)

      Ta thấy phân số \(\dfrac{3}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{3}{5}\) là phân số tối giản.

      Do đó, phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{3}{5}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(3\,;\,\,5\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{8}{105}$
      Phương pháp giải :

      Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:

      \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)

      Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).

      Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được: \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

      Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).

      Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 56 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp rút gọn phân số. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn về phân số trong các lớp học tiếp theo. Việc rút gọn phân số không chỉ giúp biểu diễn phân số một cách đơn giản hơn mà còn giúp so sánh và thực hiện các phép tính trên phân số dễ dàng hơn.

      Khái niệm cơ bản về rút gọn phân số

      Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một ước chung lớn nhất của chúng. Kết quả là một phân số mới tương đương với phân số ban đầu nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. Để rút gọn phân số, chúng ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số. UCLN là số lớn nhất mà cả tử số và mẫu số đều chia hết.

      Các bước rút gọn phân số

      1. Tìm UCLN của tử số và mẫu số: Có nhiều cách để tìm UCLN, ví dụ như phương pháp phân tích thành thừa số nguyên tố hoặc phương pháp Euclid.
      2. Chia cả tử số và mẫu số cho UCLN: Sau khi tìm được UCLN, chúng ta chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
      3. Kiểm tra: Đảm bảo rằng phân số mới không thể rút gọn thêm nữa.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Rút gọn phân số 12/18

      • UCLN(12, 18) = 6
      • 12 : 6 = 2
      • 18 : 6 = 3
      • Vậy, 12/18 = 2/3

      Ví dụ 2: Rút gọn phân số 25/35

      • UCLN(25, 35) = 5
      • 25 : 5 = 5
      • 35 : 5 = 7
      • Vậy, 25/35 = 5/7

      Bài tập trắc nghiệm Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức

      Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong bài học Rút gọn phân số:

      • Chọn phân số đã được rút gọn tối giản: Đề bài sẽ đưa ra một số phân số, yêu cầu học sinh chọn phân số đã được rút gọn tối giản (không thể rút gọn thêm nữa).
      • Rút gọn phân số cho trước: Học sinh cần tự tìm UCLN và rút gọn phân số theo các bước đã học.
      • Điền vào chỗ trống: Đề bài sẽ đưa ra một phân số chưa rút gọn và yêu cầu học sinh điền kết quả sau khi rút gọn.
      • So sánh phân số sau khi rút gọn: Học sinh cần rút gọn các phân số trước khi so sánh chúng.

      Lưu ý khi rút gọn phân số

      • Luôn tìm UCLN trước khi rút gọn.
      • Đảm bảo rằng phân số sau khi rút gọn là phân số tối giản.
      • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

      Ứng dụng của việc rút gọn phân số

      Việc rút gọn phân số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • So sánh phân số: Việc so sánh các phân số trở nên dễ dàng hơn khi chúng đã được rút gọn.
      • Thực hiện các phép tính trên phân số: Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia sẽ giúp đơn giản hóa các phép tính.
      • Giải các bài toán thực tế: Nhiều bài toán thực tế liên quan đến phân số, và việc rút gọn phân số có thể giúp giải quyết các bài toán đó một cách nhanh chóng và chính xác.

      Tổng kết

      Bài học Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập đã được cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!