Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập Phân số Toán 4 Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 69 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bước ôn tập quan trọng về phân số. Thông qua các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như phân số, so sánh phân số, cộng trừ phân số và ứng dụng vào giải toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{4}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{4}\)

    C. \(\dfrac{4}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{48}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{16}}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{{18}}\)

    C. \(\dfrac{2}{3}\)

    D. \(\dfrac{3}{4}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

    B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

    C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

    A. \(\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Từ các chữ số $3;{\rm{ 4}};{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn \(1\) mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.

    A. \(3\) phân số

    B. \(4\) phân số

    C. \(5\) phân số

    D. \(6\) phân số

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

    \(a=\)

    ; \(b=\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    A. \(a = 24\)

    B. \(a = 28\)

    C. \(a = 36\)

    D. \(a = 48\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{4}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{4}\)

    C. \(\dfrac{4}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(5\) ô vuông được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{5}{9}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{48}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{16}}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{{18}}\)

    C. \(\dfrac{2}{3}\)

    D. \(\dfrac{3}{4}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{2}{3}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn phân số ta có:

    \(\dfrac{{48}}{{72}} = \dfrac{{48:8}}{{72:8}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

    B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

    C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Phương pháp giải :

    Xem lại lí thuyết về cách so sánh phân số với \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

    - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

    - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

    A. \(\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

    Phương pháp giải :

    Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

    Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\) có tử số lớn hơn mẫu số.

    Do đó phân số lớn hơn \(1\) là phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Từ các chữ số $3;{\rm{ 4}};{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn \(1\) mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.

    A. \(3\) phân số

    B. \(4\) phân số

    C. \(5\) phân số

    D. \(6\) phân số

    Đáp án

    A. \(3\) phân số

    Phương pháp giải :

    - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.- Tìm các phân số có tử số lớn hơn mẫu số, đó chính là các phân số lớn hơn \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Từ các chữ số $3;\;{\rm{ 4}};\;{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau:

    \(\dfrac{3}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\,\dfrac{3}{7}\,;\,\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\dfrac{4}{4}\,;\,\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,;\,\,\,\dfrac{7}{7}\,\).

    Trong đó chỉ có \(3\) phân số lớn hơn \(1\), đó là \(\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,\,\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Đáp án

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    3

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Phương pháp giải :

    - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.

    - Tìm các phân số có tử số bằng mẫu số, đó chính là các phân số bằng \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: 

    \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).

    Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

    \(a=\)

    ; \(b=\)

    Đáp án

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

    \(a=\)

    36

    ; \(b=\)

    45
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(9\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung.

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) như sau:

    \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{36}}{{45}}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{36}}{{45}}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(36\,;\,\,45\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

    Đáp án

    B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\) ; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn \(1\) .

    - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng. Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{7} > \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} < \,\,\,1\,\)

    Ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)ta có:

    \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\) ; Giữ nguyên phân số \(\,\dfrac{5}{6}\).

    Mà \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\, > \,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{3}{6}\,\,\)

    Do đó \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    Suy ra \(\,\dfrac{8}{7}\,\, > \,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

    Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là \(5\) và \(7\) nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho \(5\), rồi cùng chia nhẩm cho \(7\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{8}{105}$
    Phương pháp giải :

    Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:

    \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)

    Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).

    Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được: \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

    Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).

    Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

    Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    A. \(a = 24\)

    B. \(a = 28\)

    C. \(a = 36\)

    D. \(a = 48\)

    Đáp án

    C. \(a = 36\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)

    Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)

    Ta thấy: \(20:5 = 4\).

    Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):

    \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)

    Do đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)

    Vậy: \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

    Đáp án đúng là \(a = 36\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{4}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{4}\)

      C. \(\dfrac{4}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{48}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{16}}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{{18}}\)

      C. \(\dfrac{2}{3}\)

      D. \(\dfrac{3}{4}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

      B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

      C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

      A. \(\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Từ các chữ số $3;{\rm{ 4}};{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn \(1\) mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.

      A. \(3\) phân số

      B. \(4\) phân số

      C. \(5\) phân số

      D. \(6\) phân số

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

      \(a=\)

      ; \(b=\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      A. \(a = 24\)

      B. \(a = 28\)

      C. \(a = 36\)

      D. \(a = 48\)

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{4}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{4}\)

      C. \(\dfrac{4}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(5\) ô vuông được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{5}{9}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{48}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{16}}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{{18}}\)

      C. \(\dfrac{2}{3}\)

      D. \(\dfrac{3}{4}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn phân số ta có:

      \(\dfrac{{48}}{{72}} = \dfrac{{48:8}}{{72:8}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

      B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

      C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Đáp án

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Phương pháp giải :

      Xem lại lí thuyết về cách so sánh phân số với \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

      - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

      - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

      Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

      A. \(\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

      Phương pháp giải :

      Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

      Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\) có tử số lớn hơn mẫu số.

      Do đó phân số lớn hơn \(1\) là phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Từ các chữ số $3;{\rm{ 4}};{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn \(1\) mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.

      A. \(3\) phân số

      B. \(4\) phân số

      C. \(5\) phân số

      D. \(6\) phân số

      Đáp án

      A. \(3\) phân số

      Phương pháp giải :

      - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.- Tìm các phân số có tử số lớn hơn mẫu số, đó chính là các phân số lớn hơn \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Từ các chữ số $3;\;{\rm{ 4}};\;{\rm{ 7}}$ ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau:

      \(\dfrac{3}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\,\dfrac{3}{7}\,;\,\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\dfrac{4}{4}\,;\,\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,;\,\,\,\dfrac{7}{7}\,\).

      Trong đó chỉ có \(3\) phân số lớn hơn \(1\), đó là \(\,\,\dfrac{4}{3}\,;\,\,\,\,\dfrac{7}{3}\,;\,\,\,\dfrac{7}{4}\,\,\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Đáp án

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      3

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Phương pháp giải :

      - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.

      - Tìm các phân số có tử số bằng mẫu số, đó chính là các phân số bằng \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: 

      \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).

      Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

      \(a=\)

      ; \(b=\)

      Đáp án

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\). Khi đó:

      \(a=\)

      36

      ; \(b=\)

      45
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(9\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(45:5 = 9\) nên chọn \(45\) là mẫu số chung.

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) như sau:

      \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{36}}{{45}}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{36}}{{45}}\) và \(\dfrac{{17}}{{45}}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(36\,;\,\,45\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

      Đáp án

      B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\) ; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn \(1\) .

      - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng. Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{7} > \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} < \,\,\,1\,\)

      Ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)ta có:

      \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\) ; Giữ nguyên phân số \(\,\dfrac{5}{6}\).

      Mà \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\, > \,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{3}{6}\,\,\)

      Do đó \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      Suy ra \(\,\dfrac{8}{7}\,\, > \,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

      Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      \(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là \(5\) và \(7\) nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho \(5\), rồi cùng chia nhẩm cho \(7\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{8}{105}$
      Phương pháp giải :

      Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      Tách \(44\) thành tích của \(11\) và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\) và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:

      \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)

      Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).

      Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được: \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

      Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).

      Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

      Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      A. \(a = 24\)

      B. \(a = 28\)

      C. \(a = 36\)

      D. \(a = 48\)

      Đáp án

      C. \(a = 36\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)

      Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)

      Ta thấy: \(20:5 = 4\).

      Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):

      \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)

      Do đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)

      Vậy: \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

      Đáp án đúng là \(a = 36\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 69 Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức về phân số đã học. Phân số là một khái niệm nền tảng trong toán học, và việc nắm vững kiến thức về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      Các kiến thức trọng tâm trong bài 69

      • Khái niệm phân số: Hiểu rõ phân số là gì, tử số, mẫu số, phân số bằng nhau.
      • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng nhiều cách khác nhau (quy đồng mẫu số, so sánh với 1, so sánh phân số với 0).
      • Cộng và trừ phân số: Cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số, cộng và trừ hai phân số khác mẫu số.
      • Ứng dụng phân số vào giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn cho sẵn.
      2. Điền vào chỗ trống: Các câu hỏi yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
      3. Đúng/Sai: Các câu hỏi yêu cầu học sinh xác định một phát biểu là đúng hay sai.
      4. Ghép nối: Các câu hỏi yêu cầu học sinh ghép nối các yếu tố phù hợp với nhau.

      Ví dụ minh họa các dạng bài tập

      Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng

      Phân số nào sau đây bằng phân số 2/3?

      a) 4/6 b) 3/4 c) 1/2 d) 5/7

      Đáp án: a) 4/6

      Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống

      2/5 + 1/5 = ...

      Đáp án: 3/5

      Ví dụ 3: Đúng/Sai

      Phát biểu: “Hai phân số có cùng tử số thì bằng nhau.”

      Đáp án: Sai

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và kỳ thi.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm phân số hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các thông tin quan trọng.
      • Loại trừ đáp án: Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      • Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!