Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức.

Với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các tính chất của phép nhân một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Sửu viết: “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6182 \times 7 =$

    $ \times 6182$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $972 \times$

    $=$

    $ \times 972 = 972$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. \(9 \times 37856\)

    B. \(9 \times 38765\)

    C. \(9 \times 37865\)

    D. \(9 \times 38756\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 7\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    \() = a \times\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    \(\times \;(5 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

    A. \(30\) học sinh

    B. \(75\) học sinh

    C. \(120\) học sinh

    D. \(150\) học sinh

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    cái bánh trung thu.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

    A. \(y = 5460\)

    B. \(y = 4560\)

    C. \(y = 11490\)

    D. \(y = 18860\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Sửu viết: “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    A. Sai

    B. Đúng

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Nên : “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\)”.

    Vậy Sửu viết đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    Đáp án

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    5428
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    \(a \times b = b \times a\)

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

    Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6182 \times 7 =$

    $ \times 6182$

    Đáp án

    $6182 \times 7 =$

    7

    $ \times 6182$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    \(a \times b = b \times a\)

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $972 \times$

    $=$

    $ \times 972 = 972$

    Đáp án

    $972 \times$

    1

    $=$

    1

    $ \times 972 = 972$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các tính chất:

    - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    - Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

    Mà:\(972 \times 1 = 1 \times 972\)

    Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. \(9 \times 37856\)

    B. \(9 \times 38765\)

    C. \(9 \times 37865\)

    D. \(9 \times 38756\)

    Đáp án

    D. \(9 \times 38756\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

    Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    Đáp án

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    99
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 22\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    \() = a \times\)

    Đáp án

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    8

    \() = a \times\)

    1000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    \(\times \;(5 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    135

    \(\times \;(5 \times\)

    2

    \()\)

    \(=\)

    135

    \(\times\)

    10

    \(=\)

    1350
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 25Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    9

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    4

    \()\)

    \(=\)

    63

    \(\times\)

    100

    \(=\)

    6300
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\)
    \(<\)
    \(3400\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

    Mà \(340 < 3400\)

    Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 27Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Đáp án

    C. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

    Mà \(36000 > 32500\)

    Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 28Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

    A. \(30\) học sinh

    B. \(75\) học sinh

    C. \(120\) học sinh

    D. \(150\) học sinh

    Đáp án

    D. \(150\) học sinh

    Phương pháp giải :

    Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh đang ngồi học là:

    $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

    Đáp số: \(150\) học sinh.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 29Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    cái bánh trung thu.

    Đáp án

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    600

    cái bánh trung thu.

    Phương pháp giải :

    - Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

    - Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Một thùng có số cái bánh là:

    \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

    Số cái bánh trung thu có tất cả là:

    $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

    Đáp số: \(600\) cái bánh.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 30Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

    A. \(y = 5460\)

    B. \(y = 4560\)

    C. \(y = 11490\)

    D. \(y = 18860\)

    Đáp án

    A. \(y = 5460\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải trước.

    - \(y\) cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{*{20}{l}}{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}5 \times {\rm{67}} \times 20}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 67}} \times \,\left( {5 \times 20} \right)}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\,= {\rm{ 67}} \times 100}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\; = {\rm{ }}6700}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\quad \quad{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 12160}} - {\rm{6700}}}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad y{\rm{ }} = {\rm{ }}\,{\rm{5460}}}\end{array}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Sửu viết: “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6182 \times 7 =$

      $ \times 6182$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $972 \times$

      $=$

      $ \times 972 = 972$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. \(9 \times 37856\)

      B. \(9 \times 38765\)

      C. \(9 \times 37865\)

      D. \(9 \times 38756\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 7\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      \() = a \times\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      \(\times \;(5 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

      A. \(30\) học sinh

      B. \(75\) học sinh

      C. \(120\) học sinh

      D. \(150\) học sinh

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      cái bánh trung thu.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

      A. \(y = 5460\)

      B. \(y = 4560\)

      C. \(y = 11490\)

      D. \(y = 18860\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Sửu viết: “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      A. Sai

      B. Đúng

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Nên : “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\)”.

      Vậy Sửu viết đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      Đáp án

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      5428
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      \(a \times b = b \times a\)

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

      Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6182 \times 7 =$

      $ \times 6182$

      Đáp án

      $6182 \times 7 =$

      7

      $ \times 6182$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      \(a \times b = b \times a\)

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $972 \times$

      $=$

      $ \times 972 = 972$

      Đáp án

      $972 \times$

      1

      $=$

      1

      $ \times 972 = 972$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất:

      - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      - Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

      Mà:\(972 \times 1 = 1 \times 972\)

      Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. \(9 \times 37856\)

      B. \(9 \times 38765\)

      C. \(9 \times 37865\)

      D. \(9 \times 38756\)

      Đáp án

      D. \(9 \times 38756\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

      Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      Đáp án

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      99
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 22\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      \() = a \times\)

      Đáp án

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      8

      \() = a \times\)

      1000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      \(\times \;(5 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      135

      \(\times \;(5 \times\)

      2

      \()\)

      \(=\)

      135

      \(\times\)

      10

      \(=\)

      1350
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 25Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      9

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      4

      \()\)

      \(=\)

      63

      \(\times\)

      100

      \(=\)

      6300
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\)
      \(<\)
      \(3400\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

      Mà \(340 < 3400\)

      Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 27Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Đáp án

      C. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

      Mà \(36000 > 32500\)

      Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 28Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

      A. \(30\) học sinh

      B. \(75\) học sinh

      C. \(120\) học sinh

      D. \(150\) học sinh

      Đáp án

      D. \(150\) học sinh

      Phương pháp giải :

      Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh đang ngồi học là:

      $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

      Đáp số: \(150\) học sinh.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 29Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      cái bánh trung thu.

      Đáp án

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      600

      cái bánh trung thu.

      Phương pháp giải :

      - Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

      - Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Một thùng có số cái bánh là:

      \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

      Số cái bánh trung thu có tất cả là:

      $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

      Đáp số: \(600\) cái bánh.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức 0 30Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

      A. \(y = 5460\)

      B. \(y = 4560\)

      C. \(y = 11490\)

      D. \(y = 18860\)

      Đáp án

      A. \(y = 5460\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải trước.

      - \(y\) cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{*{20}{l}}{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}5 \times {\rm{67}} \times 20}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 67}} \times \,\left( {5 \times 20} \right)}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\,= {\rm{ 67}} \times 100}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\; = {\rm{ }}6700}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\quad \quad{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 12160}} - {\rm{6700}}}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad y{\rm{ }} = {\rm{ }}\,{\rm{5460}}}\end{array}$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

      Bài 40 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào hai tính chất quan trọng của phép nhân: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      1. Tính chất giao hoán của phép nhân

      Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng thứ tự các thừa số không ảnh hưởng đến kết quả của phép nhân. Điều này có nghĩa là a x b = b x a với mọi số a và b. Ví dụ, 3 x 5 = 5 x 3 = 15.

      2. Tính chất kết hợp của phép nhân

      Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép chúng ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi kết quả. Điều này có nghĩa là (a x b) x c = a x (b x c) với mọi số a, b và c. Ví dụ, (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24.

      3. Ứng dụng của các tính chất trong giải toán

      Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân thường được sử dụng để đơn giản hóa các phép tính, đặc biệt là khi có nhiều thừa số. Ví dụ, để tính 2 x 5 x 7, chúng ta có thể sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các thừa số và tính 2 x 7 x 5 = 14 x 5 = 70.

      4. Dạng bài tập thường gặp

      • Bài tập điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đẳng thức dựa trên tính chất giao hoán hoặc kết hợp.
      • Bài tập chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các phương án cho sẵn, thường liên quan đến việc áp dụng tính chất giao hoán hoặc kết hợp để tính toán.
      • Bài tập giải toán: Học sinh giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tìm ra kết quả.

      5. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 8 x 12 x 5. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp, ta có thể tính như sau: 8 x 12 x 5 = 8 x 5 x 12 = 40 x 12 = 480.

      Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống: 6 x … = … x 9. Ta có thể điền 9 vào chỗ trống đầu tiên và 6 vào chỗ trống thứ hai: 6 x 9 = 9 x 6 = 54.

      6. Luyện tập thông qua trắc nghiệm

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các câu hỏi trắc nghiệm thường được thiết kế để kiểm tra khả năng hiểu và áp dụng các tính chất của phép nhân trong các tình huống khác nhau.

      7. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích các dữ kiện và thông tin được cung cấp.
      • Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra đáp án cuối cùng.

      8. Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

      Việc nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Nó không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Ngoài ra, việc hiểu và áp dụng các tính chất này còn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      9. Bài tập tự luyện thêm

      1. Tính: 7 x 8 x 5
      2. Điền vào chỗ trống: 15 x … = … x 4
      3. Giải bài toán: Một cửa hàng có 3 thùng táo, mỗi thùng có 12 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

      10. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt hơn.