Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 là bước khởi đầu quan trọng trong chương trình Toán 4 Cánh Diều. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
36000 - 8000 =
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
47000 + 5000 - 18000 =
Giá trị của biểu thức là:
23840 - 3170 x 4 =
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
Lời giải và đáp án
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
\(B.\,13605\)
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).
Ta có: \(13000+1000=14000\).
Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
C. \(5000\)
Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Đáp án : C
Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.
Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
36000 - 8000 =
36000 - 8000 =
28000Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Nhẩm: 36 nghìn - 8 nghìn = 28 nghìn
Viết: 36000 - 8000 = 28000
Vậy số cần điền vào ô trống là 28000.
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
47000 + 5000 - 18000 =
47000 + 5000 - 18000 =
34000Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống
47000 + 5 000 - 18000 = 52000 - 18000 = 34000
Vậy số cần điền vào ô trống là 34000
Giá trị của biểu thức là:
23840 - 3170 x 4 =
23840 - 3170 x 4 =
11160Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
23840 - 3170 x 4 = 23840 - 12680 = 11160
Vậy số cần điền vào ô trống là 11160
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
D. \(81732\)
Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Vậy \(x = \)
9427\(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
\(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
C. \( < \)
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)
Mà \(63388 < 63392\) .
Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
6000- Viết \(5000 =5\) nghìn; \(2000 =2\) nghìn; \(1000 = 1\) nghìn.
- Thực hiện phép tính: \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn.
Ta có:
\(5000 + 2000 - 1000 = \) \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,7\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,6\) nghìn.
\(6\) nghìn \( = \,6000\).
Do đó $5000 + 2000 - 1000 = 6000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
\(35048 - 13772 = \)
21276Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
\(35048 - 13772 = 21276\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
B. \(8765\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
36000 - 8000 =
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
47000 + 5000 - 18000 =
Giá trị của biểu thức là:
23840 - 3170 x 4 =
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
\(A.\,13506\)
\(B.\,13605\)
\(C.\,15603\)
\(D.\,10653\)
\(B.\,13605\)
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).
Ta có: \(13000+1000=14000\).
Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).
Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:
A. \(50\)
B. \(500\)
C. \(5000\)
D. \(50000\)
C. \(5000\)
Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).
Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Đáp án : C
Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.
Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
36000 - 8000 =
36000 - 8000 =
28000Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Nhẩm: 36 nghìn - 8 nghìn = 28 nghìn
Viết: 36000 - 8000 = 28000
Vậy số cần điền vào ô trống là 28000.
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:
47000 + 5000 - 18000 =
47000 + 5000 - 18000 =
34000Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống
47000 + 5 000 - 18000 = 52000 - 18000 = 34000
Vậy số cần điền vào ô trống là 34000
Giá trị của biểu thức là:
23840 - 3170 x 4 =
23840 - 3170 x 4 =
11160Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
23840 - 3170 x 4 = 23840 - 12680 = 11160
Vậy số cần điền vào ô trống là 11160
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
D. \(81732\)
Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Vậy \(x = \)
9427\(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
\(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
C. \( < \)
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)
Mà \(63388 < 63392\) .
Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
6000- Viết \(5000 =5\) nghìn; \(2000 =2\) nghìn; \(1000 = 1\) nghìn.
- Thực hiện phép tính: \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn.
Ta có:
\(5000 + 2000 - 1000 = \) \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,7\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,6\) nghìn.
\(6\) nghìn \( = \,6000\).
Do đó $5000 + 2000 - 1000 = 6000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
\(35048 - 13772 = \)
21276Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
\(35048 - 13772 = 21276\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
B. \(8765\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).
Bài 1 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến số và phép tính trong phạm vi 100 000 là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp học cao hơn.
Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh:
Để chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra, học sinh cần nắm vững các nội dung sau:
Trong bài kiểm tra, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống trắc nghiệm trực tuyến đa dạng và phong phú, được thiết kế để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Các bài trắc nghiệm được phân loại theo mức độ khó, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể lựa chọn bài tập phù hợp với trình độ của mình.
Bài 1: Tính 23456 + 78901 = ?
Giải:
23456 + 78901 = 102357
Bài 2: Tính 98765 - 45678 = ?
Giải:
98765 - 45678 = 53087
Bài 3: Tính 123 x 45 = ?
Giải:
123 x 45 = 5535
Bài 4: Tính 6789 : 3 = ?
Giải:
6789 : 3 = 2263
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!