Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... môn Toán, chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân các số với 10, 100, 1000 một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 1

    A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 3Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 6

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 8

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 9

    A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Chọn D

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Đáp án

    \(27 \times 10 = \)

    270
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 11Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Đáp án

    C. \(2350000\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Đáp án

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    4430
    Phương pháp giải :

    - Tính vế phải trước.

    - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Đáp án

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    2500

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

    \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

    Đáp số: \(2500\) lít.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 14

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Đáp án

    B. \(1801\)

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

    - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

    Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

    Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Đáp án

    4 000 x 80 = 

    320 000
    Phương pháp giải :

    Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 16

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

    - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

    Lời giải chi tiết :

    Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

    52 - 1 = 51 (khoảng cách)

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

    50 x 51 = 2 550 (m)

    Đáp số: 2 550 m

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 1

      A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 3Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 6

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 8

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 9

      A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Đáp án

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

      Chọn D

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Đáp án

      \(27 \times 10 = \)

      270
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 11Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Đáp án

      C. \(2350000\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Đáp án

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      4430
      Phương pháp giải :

      - Tính vế phải trước.

      - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Đáp án

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      2500

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

      \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

      Đáp số: \(2500\) lít.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 14

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Đáp án

      B. \(1801\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

      - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

      Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

      Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Đáp án

      4 000 x 80 = 

      320 000
      Phương pháp giải :

      Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 16

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

      - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

      Lời giải chi tiết :

      Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

      52 - 1 = 51 (khoảng cách)

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

      50 x 51 = 2 550 (m)

      Đáp số: 2 550 m

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 36 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong toán học, giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác hơn. Việc hiểu rõ quy tắc này cũng là nền tảng để học sinh tiếp cận các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này thường xoay quanh các dạng sau:

      • Dạng 1: Tính nhanh tích của một số với 10, 100, 1000. Ví dụ: 23 x 10 = ?, 156 x 100 = ?, 4 x 1000 = ?
      • Dạng 2: Tìm số chưa biết trong phép nhân. Ví dụ: a x 10 = 350, a = ?
      • Dạng 3: Ứng dụng phép nhân vào giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng có 12 thùng kẹo, mỗi thùng có 100 chiếc kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
      • Dạng 4: So sánh các tích. Ví dụ: So sánh 25 x 10 và 25 x 100.

      Phương pháp giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập về phép nhân với 10, 100, 1000, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Nhân với 10: Thêm một chữ số 0 vào cuối số bị nhân.
      2. Nhân với 100: Thêm hai chữ số 0 vào cuối số bị nhân.
      3. Nhân với 1000: Thêm ba chữ số 0 vào cuối số bị nhân.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 37 x 100.

      Áp dụng quy tắc, ta thêm hai chữ số 0 vào cuối số 37, ta được 3700. Vậy 37 x 100 = 3700.

      Ví dụ 2: Tìm x biết x x 1000 = 5000.

      Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho 1000: x = 5000 : 1000 = 5. Vậy x = 5.

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1000, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự đánh giá kết quả học tập.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

      Việc nắm vững kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1000 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong chương trình Toán 4 một cách nhanh chóng và chính xác, mà còn là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học cao hơn. Đồng thời, kỹ năng này cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      Bảng tổng hợp quy tắc nhân

      Số nhânQuy tắcVí dụ
      10Thêm một chữ số 0 vào cuối số bị nhân25 x 10 = 250
      100Thêm hai chữ số 0 vào cuối số bị nhân12 x 100 = 1200
      1000Thêm ba chữ số 0 vào cuối số bị nhân8 x 1000 = 8000

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải nhanh để nắm vững kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1000. Chúc các em học tập tốt!