Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 43. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em học sinh sẽ được rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Đáp án

    C. \(38\) dư \(3\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

    Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Đáp án

    6 264 : 36 = 

    174
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

    6 264 : 36 = 174

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Đáp án

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    124
    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

    Lời giải chi tiết :

    Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

    8928 : 72 = 124

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Đáp án

    B. \(145\)

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

    10 440 : 72 = 145

    Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

    - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

    Mà \(120 < 1200\).

    Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Đáp án

    C. \(x = 73\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 37$$ = 2\,701$

    $x = 2\,701:37$

    $x = 73$

    Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    10090
    Phương pháp giải :

    Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Đáp án

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

    28

     tấn hàng.

    Phương pháp giải :

    Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

    \(896:32 = 28\) (tấn)

    Đáp số: \(28\) tấn.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Đáp án

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện phép chia ta có:

    2 500 : 36 = 69 (dư 16)

    Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

    Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 31

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Đáp án

    B. \(340cm\)

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

    - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

    - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình vuông là:

    75 x 75 = 5 625 (cm2)

    Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    5 625 : 45 = 125 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là:

    (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

    Đáp số: 340cm

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Đáp án

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

    15

     bút.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

    - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

    - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

    \(4 \times 120 = 480\) (bút)

    Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

    \(120 - 88 = 32\) (hộp)

    Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

    \(480:32 = 15\) (bút)

    Đáp số: \(15\) bút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 33

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Đáp án

    A. \(36\) thùng

    Phương pháp giải :

    - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

    - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

    - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

    Lời giải chi tiết :

    Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

    Xe thứ hai chở số lít dầu là:

    1 440 + 180 = 1 620 (lít)

    Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

    1 620 : 45 = 36 (thùng)

    Đáp số: 36 thùng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Đáp án

      C. \(38\) dư \(3\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

      Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Đáp án

      6 264 : 36 = 

      174
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

      6 264 : 36 = 174

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Đáp án

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      124
      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      Lời giải chi tiết :

      Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

      8928 : 72 = 124

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Đáp án

      B. \(145\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

      10 440 : 72 = 145

      Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

      - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

      Mà \(120 < 1200\).

      Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Đáp án

      C. \(x = 73\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 37$$ = 2\,701$

      $x = 2\,701:37$

      $x = 73$

      Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      10090
      Phương pháp giải :

      Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Đáp án

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

      28

       tấn hàng.

      Phương pháp giải :

      Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

      \(896:32 = 28\) (tấn)

      Đáp số: \(28\) tấn.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Đáp án

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

      Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

      Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 31

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Đáp án

      B. \(340cm\)

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

      - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

      - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông là:

      75 x 75 = 5 625 (cm2)

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      5 625 : 45 = 125 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật đó là:

      (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

      Đáp số: 340cm

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Đáp án

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

      15

       bút.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

      - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

      - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

      \(4 \times 120 = 480\) (bút)

      Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

      \(120 - 88 = 32\) (hộp)

      Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

      \(480:32 = 15\) (bút)

      Đáp số: \(15\) bút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 33

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Đáp án

      A. \(36\) thùng

      Phương pháp giải :

      - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

      - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

      - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

      Lời giải chi tiết :

      Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

      Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

      Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

      Đáp số: 36 thùng

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều - Tổng quan và Mục tiêu

      Bài 43 thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều, tập trung vào việc luyện tập các kiến thức đã học trong chương. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên, các bài toán về hình học cơ bản và các bài toán có lời văn.

      Nội dung Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

      Bộ trắc nghiệm này bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Thực hiện các phép tính với số tự nhiên: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, bao gồm cả các bài toán có tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
      • Dạng 2: Giải bài toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.
      • Dạng 3: Nhận biết và gọi tên các hình học cơ bản: Các bài tập yêu cầu học sinh nhận biết và gọi tên các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn và các hình khác.
      • Dạng 4: Tính chu vi và diện tích các hình đơn giản: Các bài tập yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

      Việc luyện tập trắc nghiệm Bài 43 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong bài.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng làm bài trắc nghiệm.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

      Hướng dẫn làm bài Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều hiệu quả

      Để đạt hiệu quả cao nhất khi làm bài trắc nghiệm, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin quan trọng.
      2. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.
      3. Loại trừ đáp án: Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Tính 234 + 567 = ?

      A. 701

      B. 801

      C. 901

      D. 1001

      Đáp án: A. 701

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Bảng so sánh các dạng bài tập

      Dạng bài tậpMục tiêuVí dụ
      Phép tính với số tự nhiênRèn luyện kỹ năng tính toán123 + 456 = ?
      Giải bài toán có lời vănRèn luyện tư duy logicMột cửa hàng có 25 kg gạo, đã bán được 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Nhận biết hình họcNhận biết các hình cơ bảnHình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông?

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy tận dụng tối đa bộ đề trắc nghiệm này để đạt kết quả tốt nhất trong học tập.