Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm về các tính chất của phép cộng trong chương trình Toán 4 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 3Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. $28 + 377$

    B. $28 + 375\;$

    C. $28 + 370\;$

    D. $28 + 357$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 5\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 6

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 8Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 10Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 12Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 13

    Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Đáp án

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    634
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

    Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Đáp án

    \(126 + 357 = 357 +\)

    126
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 16Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. $28 + 377$

    B. $28 + 375\;$

    C. $28 + 370\;$

    D. $28 + 357$

    Đáp án

    B. $28 + 375\;$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$

    Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2018 +0=\)

    0

    \(+2018\)

    \(=\)

    2018
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 18\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

    Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

    Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 19

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Đáp án

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    3

    \()\,=\,a\,+\,\)

    100
    Lời giải chi tiết :

    Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 21Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Đáp án

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    91

    \(=\)

    a

    \(+ (b + 91)\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    4250

    \(+ (279 +\)

    121

    \()\)

    \(=\)

    4250

    \(+\)

    400

    \(=\)

    4650
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 23Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\)
    \(=\)
    \(1088\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

    Mà \(1088 = 1088\).

    Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    Đáp án

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    999
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 25Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\)
    \(=\)
    \(9876 + 1875\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 26

    Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.

    Vậy Tí nói đúng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 3Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. $28 + 377$

      B. $28 + 375\;$

      C. $28 + 370\;$

      D. $28 + 357$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 5\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 6

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 8Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 10Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 12Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 13

      Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      Đáp án

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      634
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

      Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Đáp án

      \(126 + 357 = 357 +\)

      126
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 16Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. $28 + 377$

      B. $28 + 375\;$

      C. $28 + 370\;$

      D. $28 + 357$

      Đáp án

      B. $28 + 375\;$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$

      Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(2018 +0=\)

      0

      \(+2018\)

      \(=\)

      2018
      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 18\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

      Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

      Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 19

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Đáp án

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      3

      \()\,=\,a\,+\,\)

      100
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 21Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Đáp án

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      91

      \(=\)

      a

      \(+ (b + 91)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      4250

      \(+ (279 +\)

      121

      \()\)

      \(=\)

      4250

      \(+\)

      400

      \(=\)

      4650
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 23Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\)
      \(=\)
      \(1088\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

      Mà \(1088 = 1088\).

      Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      Đáp án

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      999
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 25Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\)
      \(=\)
      \(9876 + 1875\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều 0 26

      Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.

      Vậy Tí nói đúng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 27 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc khám phá và hiểu rõ các tính chất quan trọng của phép cộng. Các tính chất này là nền tảng cơ bản cho việc thực hiện các phép tính cộng phức tạp hơn trong các lớp học cao hơn. Việc nắm vững các tính chất này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác mà còn phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

      Các tính chất của phép cộng cần nắm vững

      1. Tính giao hoán của phép cộng: a + b = b + a. Tính chất này cho phép chúng ta thay đổi vị trí của các số hạng trong phép cộng mà không làm thay đổi kết quả. Ví dụ: 3 + 5 = 5 + 3 = 8.
      2. Tính kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c). Tính chất này cho phép chúng ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi kết quả. Ví dụ: (2 + 3) + 4 = 2 + (3 + 4) = 9.
      3. Tính chất của số 0 trong phép cộng: a + 0 = a. Khi cộng một số với số 0, kết quả vẫn là số đó. Số 0 được gọi là phần tử trung hòa của phép cộng. Ví dụ: 7 + 0 = 7.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Bài tập xác định tính chất: Yêu cầu học sinh xác định tính chất nào được sử dụng trong một phép cộng cụ thể. Ví dụ: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi: 5 + 7 = 7 + 5. Đây là tính chất nào? (A) Tính kết hợp (B) Tính giao hoán (C) Tính chất của số 0.
      • Bài tập áp dụng tính chất để tính nhanh: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất để tính nhanh giá trị của một biểu thức. Ví dụ: Tính nhanh: 12 + 15 + 8 + 5.
      • Bài tập tìm số chưa biết: Yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép cộng, dựa trên các tính chất đã học. Ví dụ: a + 10 = 15. Tìm a.
      • Bài tập so sánh: Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của các biểu thức, sử dụng các tính chất để chứng minh. Ví dụ: So sánh (3 + 4) + 5 và 3 + (4 + 5).

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định tính chất liên quan: Tìm ra tính chất nào có thể được áp dụng để giải quyết bài toán.
      3. Sử dụng các ví dụ minh họa: Thay các số cụ thể vào các tính chất để kiểm tra tính đúng đắn.
      4. Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án không hợp lý.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

      Ví dụ minh họa bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: Chọn đáp án đúng: 8 + 5 = ?

      • (A) 12
      • (B) 13
      • (C) 14
      • (D) 15

      Câu 2: Tính nhanh: 25 + 18 + 12 + 7

      • (A) 52
      • (B) 62
      • (C) 72
      • (D) 82

      Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức

      Để đạt được kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra và bài thi, các em cần luyện tập thường xuyên và ôn tập kiến thức một cách hệ thống. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

      Kết luận

      Việc hiểu và áp dụng các tính chất của phép cộng là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng bộ trắc nghiệm này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong việc giải toán. Chúc các em học tốt!