Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép nhân số có một chữ số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 1

    \(a \times 1 = 1 \times a = a\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

    A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)

    D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    314234 x 2 =

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

    A. 134 784

    B. 134 794

    C. 135 804

    D. 135 814

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 5

    125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

    A. 7 988

    B. 7 898

    C. 320 036

    D. 320 046

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

    A. x = 29 359

    B. x = 293 569

    C. x = 293 579

    D. x = 293 589

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền dấu thích hợp vào ô trống:

    (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

    6 848 x 4 + 2 755

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

    Vậy đội ba trồng được 

    cây.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 10

    Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    A. 18 075kg

    B. 18 225kg

    C. 12 825 kg

    D. 15 750kg

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

    Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

    ki-lô-gam.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 12

    \(a \times 1 = 1 \times a = a\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các tính chất:

    Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.

    Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.

    Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

    Do đó khẳng định \(a \times 1 = 1 \times a = a\) là đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

    A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)

    D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    Đáp án

    D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

    Phương pháp giải :

    Khi đặt tính ta phải đặt chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đặt tính ta phải đặt chữ số \(2\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(34215\), hay chữ số \(2\) phải đặt thẳng hàng với chữ số \(5\).

    Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    314234 x 2 =

    Đáp án

    314234 x 2 =

    628468
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 314 234

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 314 234 x 2 = 628 468

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 628 468

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

    A. 134 784

    B. 134 794

    C. 135 804

    D. 135 814

    Đáp án

    C. 135 804

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 3 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 45 268

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 45 268 x 3 = 135 804

    Chọn C

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 16

    125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 6 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 125 384, sau đó so sánh kết quả với số 752 204

    Lời giải chi tiết :

     Ta có 125 384 x 6 = 752 304

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

    A. 7 988

    B. 7 898

    C. 320 036

    D. 320 046

    Đáp án

    A. 7 988

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    156 029 - 49 347 x 3 = 156 029 - 148 041 = 7 988

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 18

    Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

    A. x = 29 359

    B. x = 293 569

    C. x = 293 579

    D. x = 293 589

    Đáp án

    D. x = 293 589

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    x : 9 = 3 856 + 28 765

    x : 9 = 32 621

    x = 32 621 x 9

    x = 293 589

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 19

    Điền dấu thích hợp vào ô trống:

    (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

    6 848 x 4 + 2 755

    Đáp án

    (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

    <

    6 848 x 4 + 2 755

    Phương pháp giải :

    Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121

    = 8 884 x 5 - 16 121

    = 44 420 - 16 121

     = 28 299

    6 848 x 4 + 2 755

    = 27 392 + 2 755

    = 30 147

    Mà 28 299 < 30 147

    Do đó (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121 < 6 848 x 4 + 2 755

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

    Vậy đội ba trồng được 

    cây.

    Đáp án

    Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

    Vậy đội ba trồng được 

    198

    cây.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

    - Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được nhân với \(2\).

    - Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

    Lời giải chi tiết :

    Cả ba đội trồng được số cây là:

    354 x 3 = 1 062 (cây)

    Đội hai trồng được là:

    288 x 2 = 576 (cây)

    Đội ba trồng được số cây là:

    1 062 - (288 + 576) = 198 (cây)

    Đáp số: 198 cây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(198\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 21

    Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    A. 18 075kg

    B. 18 225kg

    C. 12 825 kg

    D. 15 750kg

    Đáp án

    A. 18 075kg

    Phương pháp giải :

    - Tính số cam \(9\) xe đầu chở được ta lấy số cam một xe đầu chở được nhân với \(9\).

    - Tính số cam \(3\) xe sau chở được ta lấy số cam một xe sau chở được nhân với \(3\).

    - Tính tổng số cam ta lấy số cam \(9\) xe đầu chở được cộng với số cam \(3\) xe sau chở được.

    Lời giải chi tiết :

    9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:

    1 425 x 9 = 12 825 (kg)

    3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:

    1 750 x 3 = 5 250 (kg)

    Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

    12 825 + 5 250 = 18 075 (kg)

    Đáp số: 18 075kg cam

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

    Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

    ki-lô-gam.

    Đáp án

    Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

    Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

    3390

    ki-lô-gam.

    Phương pháp giải :

    - Tính cân nặng của \(4\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(4\).

    - Tính cân nặng của \(5\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(5\).

    - Tính tổng số thùng hàng : \(4 + 5 = 9\) thùng

    - Tính tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng = cân nặng của \(4\) thùng hàng + cân nặng của \(5\) thùng hàng.

    - Cân nặng trung bình của một thùng hàng = tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng \(:\,\,9\).

    Lời giải chi tiết :

    4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

    2 790 x 4 = 11 160 (kg)

    5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

    3870 x 5 = 19350 (kg)

    Có tổng số thùng hàng: 

    4 + 5 = 9 (thùng)

    9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

    11160 + 19350 = 30510 (kg)

    Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:

    30510 : 9 = 3390 (kg)

    Đáp số: 3390kg

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 1

      \(a \times 1 = 1 \times a = a\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

      A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)

      D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      314234 x 2 =

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

      A. 134 784

      B. 134 794

      C. 135 804

      D. 135 814

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 5

      125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

      A. 7 988

      B. 7 898

      C. 320 036

      D. 320 046

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

      A. x = 29 359

      B. x = 293 569

      C. x = 293 579

      D. x = 293 589

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền dấu thích hợp vào ô trống:

      (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

      6 848 x 4 + 2 755

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

      Vậy đội ba trồng được 

      cây.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 10

      Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

      A. 18 075kg

      B. 18 225kg

      C. 12 825 kg

      D. 15 750kg

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

      Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

      ki-lô-gam.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 12

      \(a \times 1 = 1 \times a = a\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất:

      Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.

      Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.

      Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

      Do đó khẳng định \(a \times 1 = 1 \times a = a\) là đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

      A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)

      D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      Đáp án

      D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

      Phương pháp giải :

      Khi đặt tính ta phải đặt chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đặt tính ta phải đặt chữ số \(2\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(34215\), hay chữ số \(2\) phải đặt thẳng hàng với chữ số \(5\).

      Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      314234 x 2 =

      Đáp án

      314234 x 2 =

      628468
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 314 234

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 314 234 x 2 = 628 468

      Đáp án đúng điền vào ô trống là 628 468

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

      A. 134 784

      B. 134 794

      C. 135 804

      D. 135 814

      Đáp án

      C. 135 804

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 3 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 45 268

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 45 268 x 3 = 135 804

      Chọn C

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 16

      125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 6 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 125 384, sau đó so sánh kết quả với số 752 204

      Lời giải chi tiết :

       Ta có 125 384 x 6 = 752 304

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

      A. 7 988

      B. 7 898

      C. 320 036

      D. 320 046

      Đáp án

      A. 7 988

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      156 029 - 49 347 x 3 = 156 029 - 148 041 = 7 988

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 18

      Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

      A. x = 29 359

      B. x = 293 569

      C. x = 293 579

      D. x = 293 589

      Đáp án

      D. x = 293 589

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      x : 9 = 3 856 + 28 765

      x : 9 = 32 621

      x = 32 621 x 9

      x = 293 589

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 19

      Điền dấu thích hợp vào ô trống:

      (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

      6 848 x 4 + 2 755

      Đáp án

      (37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121

      <

      6 848 x 4 + 2 755

      Phương pháp giải :

      Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121

      = 8 884 x 5 - 16 121

      = 44 420 - 16 121

       = 28 299

      6 848 x 4 + 2 755

      = 27 392 + 2 755

      = 30 147

      Mà 28 299 < 30 147

      Do đó (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121 < 6 848 x 4 + 2 755

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

      Vậy đội ba trồng được 

      cây.

      Đáp án

      Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 

      Vậy đội ba trồng được 

      198

      cây.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

      - Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được nhân với \(2\).

      - Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

      Lời giải chi tiết :

      Cả ba đội trồng được số cây là:

      354 x 3 = 1 062 (cây)

      Đội hai trồng được là:

      288 x 2 = 576 (cây)

      Đội ba trồng được số cây là:

      1 062 - (288 + 576) = 198 (cây)

      Đáp số: 198 cây.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(198\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 21

      Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

      A. 18 075kg

      B. 18 225kg

      C. 12 825 kg

      D. 15 750kg

      Đáp án

      A. 18 075kg

      Phương pháp giải :

      - Tính số cam \(9\) xe đầu chở được ta lấy số cam một xe đầu chở được nhân với \(9\).

      - Tính số cam \(3\) xe sau chở được ta lấy số cam một xe sau chở được nhân với \(3\).

      - Tính tổng số cam ta lấy số cam \(9\) xe đầu chở được cộng với số cam \(3\) xe sau chở được.

      Lời giải chi tiết :

      9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:

      1 425 x 9 = 12 825 (kg)

      3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:

      1 750 x 3 = 5 250 (kg)

      Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

      12 825 + 5 250 = 18 075 (kg)

      Đáp số: 18 075kg cam

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

      Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

      ki-lô-gam.

      Đáp án

      Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg

      Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

      3390

      ki-lô-gam.

      Phương pháp giải :

      - Tính cân nặng của \(4\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(4\).

      - Tính cân nặng của \(5\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(5\).

      - Tính tổng số thùng hàng : \(4 + 5 = 9\) thùng

      - Tính tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng = cân nặng của \(4\) thùng hàng + cân nặng của \(5\) thùng hàng.

      - Cân nặng trung bình của một thùng hàng = tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng \(:\,\,9\).

      Lời giải chi tiết :

      4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

      2 790 x 4 = 11 160 (kg)

      5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

      3870 x 5 = 19350 (kg)

      Có tổng số thùng hàng: 

      4 + 5 = 9 (thùng)

      9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

      11160 + 19350 = 30510 (kg)

      Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:

      30510 : 9 = 3390 (kg)

      Đáp số: 3390kg

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 31: Nhân với số có một chữ số - Tổng quan

      Bài 31 Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có một chữ số với một số khác. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép nhân mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép tính, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
      2. Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức nhân đơn giản. Ví dụ: 3 x 4 = ?, 7 x 8 = ?

      3. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
      4. Dạng bài này yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong phép nhân. Ví dụ: 5 x ? = 20, ? x 6 = 36

      5. Dạng 3: Giải bài toán có lời văn
      6. Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định được phép tính cần thực hiện và giải bài toán một cách chính xác. Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 8 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

      7. Dạng 4: So sánh các tích
      8. Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của các tích khác nhau, sử dụng các dấu >, <, =. Ví dụ: 2 x 5 ... 3 x 3

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      • Nắm vững bảng nhân: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải nhanh và chính xác các bài tập về phép nhân.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
      • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm: Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm để tăng tốc độ giải bài.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Làm quen với các dạng đề thi.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài thi.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính 6 x 7

      Giải: 6 x 7 = 42

      Mở rộng kiến thức

      Ngoài phép nhân với số có một chữ số, học sinh cũng cần làm quen với các phép nhân khác, như nhân với số có hai chữ số, nhân với số có ba chữ số và các phép nhân phức tạp hơn. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng nhân sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán toán học một cách dễ dàng và hiệu quả.

      Tổng kết

      Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong học tập.