Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Tại đây, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 4.
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:
A. \(6\,\,000\,\,000\)
B. \(600\,\,000\)
C. \(60\,\,000\)
D. \(6000\)
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(88\)
B. \(808\)
C. \(880\)
D. \(8008\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng triệu, lớp chục triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Lời giải và đáp án
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:
A. \(6\,\,000\,\,000\)
B. \(600\,\,000\)
C. \(60\,\,000\)
D. \(6000\)
C. \(60\,\,000\)
Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(88\)
B. \(808\)
C. \(880\)
D. \(8008\)
D. \(8008\)
Áp dụng cách đổi \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) để đổi \(8\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(8 kg\).
Ta có \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) nên \(8\) tấn \( = \,8000 kg\).
Do đó \(8\) tấn \(8 kg\, = \,8000\,kg + 8 kg = 8008 kg\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8008\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải.
Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).
Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).
Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .
Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
Đáp án : A
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.
Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng triệu, lớp chục triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Đáp án : C
Xác định hàng của chữ số 1.
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
PQ =
8cm
MQ =
8cm
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Hình A có
2góc vuông,
2góc tù
Hình B có
2góc nhọn
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù
Hình B có 2 góc nhọn.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
120o
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
\(5\) giờ \( = \)
300phút
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
C. \(195\)
Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.
Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:
A. \(6\,\,000\,\,000\)
B. \(600\,\,000\)
C. \(60\,\,000\)
D. \(6000\)
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(88\)
B. \(808\)
C. \(880\)
D. \(8008\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng triệu, lớp chục triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:
A. \(6\,\,000\,\,000\)
B. \(600\,\,000\)
C. \(60\,\,000\)
D. \(6000\)
C. \(60\,\,000\)
Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(88\)
B. \(808\)
C. \(880\)
D. \(8008\)
D. \(8008\)
Áp dụng cách đổi \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) để đổi \(8\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(8 kg\).
Ta có \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) nên \(8\) tấn \( = \,8000 kg\).
Do đó \(8\) tấn \(8 kg\, = \,8000\,kg + 8 kg = 8008 kg\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8008\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải.
Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).
Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).
Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .
Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
Đáp án : A
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.
Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng triệu, lớp chục triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Đáp án : C
Xác định hàng của chữ số 1.
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
PQ =
8cm
MQ =
8cm
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Hình A có
2góc vuông,
2góc tù
Hình B có
2góc nhọn
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù
Hình B có 2 góc nhọn.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
120o
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
\(5\) giờ \( = \)
300phút
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
C. \(195\)
Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.
Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Bài 23: Luyện tập chung trong chương trình Toán 4 Cánh diều là một bước quan trọng để học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập luyện tập chung này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên đến các bài tập về giải toán có lời văn, các bài toán về hình học cơ bản. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong bài luyện tập chung này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và các bài thi khác.
Trong bài 23, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:
Để giải các bài tập trắc nghiệm trong Bài 23 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Luyện tập trắc nghiệm online tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Dưới đây là một số ví dụ minh họa về các bài tập trắc nghiệm trong Bài 23:
Câu 1: Tính: 234 + 567 = ?
a) 701 b) 801 c) 901 d) 791
Câu 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
a) 115 kg b) 125 kg c) 135 kg d) 145 kg
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
a) 23 cm b) 46 cm c) 120 cm d) 60 cm
Để học tốt môn Toán 4, học sinh cần:
Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững kiến thức sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và các bài thi khác. Chúc các em học sinh học tốt và đạt nhiều thành công!