Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 52 Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong cả năm. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học, giúp học sinh tự tin làm bài.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh, chính xác và đánh giá được mức độ hiểu bài của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    • A.

      Hàng nghìn

    • B.

      Hàng triệu

    • C.

      Hàng chục triệu

    • D.

      Hàng trăm

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    • A.

      852 400 000

    • B.

      850 000 000

    • C.

      852 300 000

    • D.

      852 320 000

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

    Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

    A. Thế kỉ XXI

    B. Thế kỉ XX

    C. Thế kỉ XIX

    D. Thế kỉ XVIII

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

    Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      6 tuổi

    • B.

      7 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      9 tuổi

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    \(kg\) gạo.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    • A.

      Hàng nghìn

    • B.

      Hàng triệu

    • C.

      Hàng chục triệu

    • D.

      Hàng trăm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    • A.

      852 400 000

    • B.

      850 000 000

    • C.

      852 300 000

    • D.

      852 320 000

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

    Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết :

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11

    Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

    A. Thế kỉ XXI

    B. Thế kỉ XX

    C. Thế kỉ XIX

    D. Thế kỉ XVIII

    Đáp án

    B. Thế kỉ XX

    Phương pháp giải :

    - Xác định năm giải phóng miền Nam ta lấy \(2018\) trừ đi \(43.\)

    - Xác định thế kỉ dựa vào cách xác định sau:

    Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

    Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết :

    Nước ta giải phóng miền Nam vào năm:

    \(2018 - 43 = 1975\)

    Mà từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Vậy năm \(1975\) thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) hay năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12

    Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    Đáp án

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    100000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

    Lời giải chi tiết :

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

    = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

    = 60 000 + 40 000

    = 100 000

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      6 tuổi

    • B.

      7 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      9 tuổi

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

    Lời giải chi tiết :

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

    Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

    329
    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của \(m\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức.

    Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(m = 8\) thì \(25 + 38 \times m = 25 + 38 \times 8 = 25 + 304 = 329\)

    Với \(m = 8\) thì giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) là \(329\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(329\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    \(kg\) gạo.

    Đáp án

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    3995

    \(kg\) gạo.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

    - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    \(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)

    \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

    Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

    Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(3995kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

    3095
    Phương pháp giải :

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      • A.

        Hàng nghìn

      • B.

        Hàng triệu

      • C.

        Hàng chục triệu

      • D.

        Hàng trăm

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      • A.

        852 400 000

      • B.

        850 000 000

      • C.

        852 300 000

      • D.

        852 320 000

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

      Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

      A. Thế kỉ XXI

      B. Thế kỉ XX

      C. Thế kỉ XIX

      D. Thế kỉ XVIII

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

      Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        6 tuổi

      • B.

        7 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        9 tuổi

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      \(kg\) gạo.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      • A.

        Hàng nghìn

      • B.

        Hàng triệu

      • C.

        Hàng chục triệu

      • D.

        Hàng trăm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      • A.

        852 400 000

      • B.

        850 000 000

      • C.

        852 300 000

      • D.

        852 320 000

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11

      Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

      A. Thế kỉ XXI

      B. Thế kỉ XX

      C. Thế kỉ XIX

      D. Thế kỉ XVIII

      Đáp án

      B. Thế kỉ XX

      Phương pháp giải :

      - Xác định năm giải phóng miền Nam ta lấy \(2018\) trừ đi \(43.\)

      - Xác định thế kỉ dựa vào cách xác định sau:

      Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

      Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết :

      Nước ta giải phóng miền Nam vào năm:

      \(2018 - 43 = 1975\)

      Mà từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Vậy năm \(1975\) thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) hay năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12

      Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      Đáp án

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      100000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

      Lời giải chi tiết :

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

      = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

      = 60 000 + 40 000

      = 100 000

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        6 tuổi

      • B.

        7 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        9 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

      Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

      329
      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của \(m\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức.

      Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(m = 8\) thì \(25 + 38 \times m = 25 + 38 \times 8 = 25 + 304 = 329\)

      Với \(m = 8\) thì giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) là \(329\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(329\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      \(kg\) gạo.

      Đáp án

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      3995

      \(kg\) gạo.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

      - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      \(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)

      \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

      Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

      Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(3995kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

      3095
      Phương pháp giải :

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 52 Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều bao gồm các dạng bài tập tổng hợp từ các chủ đề đã học trong năm, như: phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, và các bài toán giải.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 52

      • Dạng 1: Tính toán các phép toán cơ bản: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, thường có kèm theo các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện.
      • Dạng 2: Bài toán có liên quan đến đơn vị đo: Các bài tập yêu cầu học sinh đổi đơn vị đo độ dài (km, m, cm, mm), khối lượng (kg, g, tạ, yến), thời gian (giờ, phút, giây) và thực hiện các phép tính liên quan.
      • Dạng 3: Bài toán giải: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
      • Dạng 4: Toán đố: Các bài toán đố đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 52 tại giaitoan.edu.vn

      Luyện tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Các bài tập được thiết kế bám sát chương trình học, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Hình thức trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh, chính xác và tư duy logic.
      • Đánh giá năng lực: Học sinh có thể tự đánh giá được mức độ hiểu bài của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tiết kiệm thời gian: Các bài tập được cung cấp trực tuyến, giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức.
      • Đáp án chi tiết: Sau khi làm bài, học sinh có thể xem đáp án chi tiết để hiểu rõ cách giải và rút kinh nghiệm.

      Hướng dẫn làm bài Trắc nghiệm Bài 52 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi làm bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các yếu tố đã cho.
      2. Xác định dạng bài: Xác định dạng bài tập để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi làm bài, hãy kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.
      5. Học hỏi từ sai lầm: Nếu làm sai, hãy xem lại đáp án chi tiết để hiểu rõ nguyên nhân và rút kinh nghiệm.

      Ví dụ minh họa một số câu hỏi trắc nghiệm

      Câu 1: Tính: 234 + 567 = ?

      A. 701 B. 801 C. 901 D. 1001

      Câu 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      A. 80 kg B. 90 kg C. 100 kg D. 110 kg

      Lời khuyên cho phụ huynh và học sinh

      Phụ huynh nên khuyến khích con em mình luyện tập trắc nghiệm thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Học sinh nên chủ động tìm hiểu và giải quyết các bài tập, đồng thời tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi và đạt kết quả tốt hơn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết cung cấp những bài tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!