Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về phép cộng các phân số khác mẫu số, thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi phong phú, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

    Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

    Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

    • A.

      $\frac{2}{3}$ cái bánh

    • B.

      $\frac{5}{6}$ cái bánh

    • C.

      $\frac{3}{4}$ cái bánh

    • D.

      $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Đáp án

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

    Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    B. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

    \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

    Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

    \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

    Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    Phương pháp giải :

    - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

    - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

    - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

    Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

    Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

    Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

    • A.

      $\frac{2}{3}$ cái bánh

    • B.

      $\frac{5}{6}$ cái bánh

    • C.

      $\frac{3}{4}$ cái bánh

    • D.

      $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn

    Lời giải chi tiết :

    Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

    $\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{5}{6}$ (cái bánh)

    Đáp số: $\frac{5}{6}$ cái bánh

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

      Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

      Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

      • A.

        $\frac{2}{3}$ cái bánh

      • B.

        $\frac{5}{6}$ cái bánh

      • C.

        $\frac{3}{4}$ cái bánh

      • D.

        $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Đáp án

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

      Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      B. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

      \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

      Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

      \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

      Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      Phương pháp giải :

      - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

      - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

      - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

      Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

      Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

      Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

      • A.

        $\frac{2}{3}$ cái bánh

      • B.

        $\frac{5}{6}$ cái bánh

      • C.

        $\frac{3}{4}$ cái bánh

      • D.

        $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn

      Lời giải chi tiết :

      Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

      $\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{5}{6}$ (cái bánh)

      Đáp số: $\frac{5}{6}$ cái bánh

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số - Tổng quan

      Bài 76 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào kỹ năng cộng các phân số có mẫu số khác nhau. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình học Toán Tiểu học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Tại sao cần luyện tập trắc nghiệm Bài 76?

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm có nhiều lợi ích:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức về phép cộng phân số khác mẫu số.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh thành thạo các bước thực hiện phép cộng, từ tìm mẫu số chung đến quy đồng và cộng tử số.
      • Tiết kiệm thời gian: Hình thức trắc nghiệm giúp học sinh làm bài nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt hữu ích trong các kỳ thi.
      • Tăng cường sự tự tin: Khi nắm vững kiến thức và kỹ năng, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp.

      Phương pháp giải bài tập cộng phân số khác mẫu số

      Để cộng các phân số khác mẫu số, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Tìm mẫu số chung: Tìm một số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số cần cộng. Mẫu số chung nhỏ nhất được gọi là mẫu số chung nhỏ nhất (MSC).
      2. Quy đồng mẫu số: Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho tất cả các phân số có cùng mẫu số (MSC).
      3. Cộng các phân số: Cộng các tử số của các phân số đã quy đồng, giữ nguyên mẫu số.
      4. Rút gọn phân số (nếu có thể): Chia cả tử số và mẫu số của kết quả cho ước chung lớn nhất của chúng để rút gọn phân số.

      Ví dụ minh họa

      Hãy cộng hai phân số 1/21/3.

      1. Tìm MSC: MSC của 2 và 3 là 6.
      2. Quy đồng mẫu số:
        • 1/2 = 3/6 (nhân cả tử và mẫu với 3)
        • 1/3 = 2/6 (nhân cả tử và mẫu với 2)
      3. Cộng các phân số:3/6 + 2/6 = 5/6
      4. Rút gọn phân số: Phân số 5/6 là phân số tối giản.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 76, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Cộng hai phân số khác mẫu số.
      • Cộng ba hoặc nhiều phân số khác mẫu số.
      • Giải các bài toán có lời liên quan đến phép cộng phân số khác mẫu số.
      • Tìm x trong các biểu thức có chứa phép cộng phân số khác mẫu số.

      Luyện tập với trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về phép cộng phân số khác mẫu số một cách hiệu quả. Các bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, phù hợp với trình độ của từng học sinh. Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và cung cấp kết quả ngay lập tức, giúp học sinh theo dõi sự tiến bộ của mình.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Xác định đúng các phân số cần cộng và mẫu số của chúng.
      • Tìm MSC một cách chính xác.
      • Quy đồng mẫu số cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!