Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 môn Toán lớp 4, sách Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 1

    Phép chia có thương có chữ số 0 là?

    • A.

      169 : 14

    • B.

      783 : 69

    • C.

      444 : 11

    • D.

      870 : 29

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 2

    Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

    • A.

      204

    • B.

      203

    • C.

      205

    • D.

      206

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 3

    Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

    • A.

      204

    • B.

      203

    • C.

      205

    • D.

      206

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 4

    Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:

    >
    <
    =
    1 200 : 15 ..... 1 050 : 10
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 5

    Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?

    • A.

      1 350 lít nước

    • B.

      1 340 lít nước

    • C.

      1 360 lít nước

    • D.

      1 330 lít nước

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 6

    Phép chia có thương có chữ số 0 là?

    • A.

      169 : 14

    • B.

      783 : 69

    • C.

      444 : 11

    • D.

      870 : 29

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tìm kết quả của mỗi phép chia để trả lời câu hỏi của bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    169 : 14 = 12 (dư 1)

    783 : 69 = 11 (dư 24)

    444 : 11 = 40 (dư 4)

    870 : 29 = 30

    Vậy phép chia có thương là chữ số 0 là 870 : 29

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 7

    Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

    • A.

      204

    • B.

      203

    • C.

      205

    • D.

      206

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 8

    Vậy 3 451 : 17 = 203

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 9

    Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

    • A.

      204

    • B.

      203

    • C.

      205

    • D.

      206

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 10

    Vậy 3 451 : 17 = 203

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 11

    Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:

    >
    <
    =
    1 200 : 15 ..... 1 050 : 10
    Đáp án
    >
    <
    =
    1 200 : 15
    <
    1 050 : 10
    Phương pháp giải :

    Tính kết quả phép chia ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 1 200 : 15 = 80, 1 050 : 10 = 105

    Vậy 1 200 : 15 < 1 050 : 10

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 12

    Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?

    • A.

      1 350 lít nước

    • B.

      1 340 lít nước

    • C.

      1 360 lít nước

    • D.

      1 330 lít nước

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

    - Tìm số lít nước mỗi phút bơm được bằng cách thực hiện phép chia 97 200 : 72

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

    Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:

    97 200 : 72 = 1 350 (lít)

    Đáp số: 1 350 lít

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 1

      Phép chia có thương có chữ số 0 là?

      • A.

        169 : 14

      • B.

        783 : 69

      • C.

        444 : 11

      • D.

        870 : 29

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 2

      Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

      • A.

        204

      • B.

        203

      • C.

        205

      • D.

        206

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 3

      Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

      • A.

        204

      • B.

        203

      • C.

        205

      • D.

        206

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 4

      Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:

      >
      <
      =
      1 200 : 15 ..... 1 050 : 10
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 5

      Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?

      • A.

        1 350 lít nước

      • B.

        1 340 lít nước

      • C.

        1 360 lít nước

      • D.

        1 330 lít nước

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 6

      Phép chia có thương có chữ số 0 là?

      • A.

        169 : 14

      • B.

        783 : 69

      • C.

        444 : 11

      • D.

        870 : 29

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tìm kết quả của mỗi phép chia để trả lời câu hỏi của bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      169 : 14 = 12 (dư 1)

      783 : 69 = 11 (dư 24)

      444 : 11 = 40 (dư 4)

      870 : 29 = 30

      Vậy phép chia có thương là chữ số 0 là 870 : 29

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 7

      Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

      • A.

        204

      • B.

        203

      • C.

        205

      • D.

        206

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 8

      Vậy 3 451 : 17 = 203

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 9

      Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:

      • A.

        204

      • B.

        203

      • C.

        205

      • D.

        206

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 10

      Vậy 3 451 : 17 = 203

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 11

      Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:

      >
      <
      =
      1 200 : 15 ..... 1 050 : 10
      Đáp án
      >
      <
      =
      1 200 : 15
      <
      1 050 : 10
      Phương pháp giải :

      Tính kết quả phép chia ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 1 200 : 15 = 80, 1 050 : 10 = 105

      Vậy 1 200 : 15 < 1 050 : 10

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều 0 12

      Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?

      • A.

        1 350 lít nước

      • B.

        1 340 lít nước

      • C.

        1 360 lít nước

      • D.

        1 330 lít nước

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

      - Tìm số lít nước mỗi phút bơm được bằng cách thực hiện phép chia 97 200 : 72

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

      Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:

      97 200 : 72 = 1 350 (lít)

      Đáp số: 1 350 lít

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 44: Thương có chữ số 0 - Toán 4 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Bài 44 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giải các bài toán chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0. Đây là một dạng toán quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép chia và cách thực hiện phép chia một cách chính xác.

      I. Kiến thức cơ bản về phép chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0

      Khi thực hiện phép chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:

      • Xác định đúng số bị chia, số chia và thương: Đảm bảo hiểu rõ vai trò của từng số trong phép chia.
      • Thực hiện phép chia từng chữ số: Bắt đầu chia từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,...
      • Xử lý chữ số 0: Khi gặp chữ số 0 ở hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta có thể thêm chữ số 0 vào thương để đảm bảo phép chia chính xác.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 44, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng một chữ số 0: Ví dụ: 120 : 3 = ?
      2. Bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng hai chữ số 0: Ví dụ: 200 : 4 = ?
      3. Bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng nhiều chữ số 0: Ví dụ: 3000 : 6 = ?
      4. Bài tập chia có số dư: Ví dụ: 121 : 3 = ?

      III. Phương pháp giải bài tập

      Để giải các bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Phương pháp chia trực tiếp: Thực hiện phép chia một cách trực tiếp, chia từng chữ số từ hàng đơn vị trở lên.
      • Phương pháp đặt tính và chia: Đặt tính chia theo cột, sau đó thực hiện phép chia từng chữ số.
      • Phương pháp sử dụng bảng nhân: Sử dụng bảng nhân để tìm thương và số dư.

      IV. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức:

      1. 150 : 5 = ?
      2. 240 : 6 = ?
      3. 360 : 9 = ?
      4. 420 : 7 = ?
      5. 500 : 10 = ?

      V. Lời khuyên khi làm bài tập

      Để đạt kết quả tốt trong các bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, các em nên:

      • Nắm vững bảng nhân: Bảng nhân là công cụ quan trọng để giải các bài tập chia.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      VI. Ví dụ minh họa chi tiết

      Ví dụ 1: Tính 210 : 7

      Giải:

      Ta có: 210 : 7 = 30

      Vậy, 210 chia cho 7 bằng 30.

      Ví dụ 2: Tính 350 : 5

      Giải:

      Ta có: 350 : 5 = 70

      Vậy, 350 chia cho 5 bằng 70.

      VII. Tổng kết

      Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia và cách thực hiện phép chia một cách chính xác. Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0.