Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 môn Toán lớp 4, sách Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.
Phép chia có thương có chữ số 0 là?
169 : 14
783 : 69
444 : 11
870 : 29
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:
Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?
1 350 lít nước
1 340 lít nước
1 360 lít nước
1 330 lít nước
Lời giải và đáp án
Phép chia có thương có chữ số 0 là?
169 : 14
783 : 69
444 : 11
870 : 29
Đáp án : D
Tìm kết quả của mỗi phép chia để trả lời câu hỏi của bài toán.
169 : 14 = 12 (dư 1)
783 : 69 = 11 (dư 24)
444 : 11 = 40 (dư 4)
870 : 29 = 30
Vậy phép chia có thương là chữ số 0 là 870 : 29
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Đáp án : B
Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
Vậy 3 451 : 17 = 203
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Đáp án : B
Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
Vậy 3 451 : 17 = 203
Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:
Tính kết quả phép chia ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.
Ta có 1 200 : 15 = 80, 1 050 : 10 = 105
Vậy 1 200 : 15 < 1 050 : 10
Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?
1 350 lít nước
1 340 lít nước
1 360 lít nước
1 330 lít nước
Đáp án : A
- Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
- Tìm số lít nước mỗi phút bơm được bằng cách thực hiện phép chia 97 200 : 72
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:
97 200 : 72 = 1 350 (lít)
Đáp số: 1 350 lít
Phép chia có thương có chữ số 0 là?
169 : 14
783 : 69
444 : 11
870 : 29
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:
Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?
1 350 lít nước
1 340 lít nước
1 360 lít nước
1 330 lít nước
Phép chia có thương có chữ số 0 là?
169 : 14
783 : 69
444 : 11
870 : 29
Đáp án : D
Tìm kết quả của mỗi phép chia để trả lời câu hỏi của bài toán.
169 : 14 = 12 (dư 1)
783 : 69 = 11 (dư 24)
444 : 11 = 40 (dư 4)
870 : 29 = 30
Vậy phép chia có thương là chữ số 0 là 870 : 29
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Đáp án : B
Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
Vậy 3 451 : 17 = 203
Kết quả của phép tính 3451 : 17 là:
204
203
205
206
Đáp án : B
Thuecj hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
Vậy 3 451 : 17 = 203
Chọn dấu thích hợp với phép so sánh sau:
Tính kết quả phép chia ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.
Ta có 1 200 : 15 = 80, 1 050 : 10 = 105
Vậy 1 200 : 15 < 1 050 : 10
Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?
1 350 lít nước
1 340 lít nước
1 360 lít nước
1 330 lít nước
Đáp án : A
- Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
- Tìm số lít nước mỗi phút bơm được bằng cách thực hiện phép chia 97 200 : 72
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:
97 200 : 72 = 1 350 (lít)
Đáp số: 1 350 lít
Bài 44 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giải các bài toán chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0. Đây là một dạng toán quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép chia và cách thực hiện phép chia một cách chính xác.
Khi thực hiện phép chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:
Trong bài 44, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức:
Để đạt kết quả tốt trong các bài tập chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0, các em nên:
Ví dụ 1: Tính 210 : 7
Giải:
Ta có: 210 : 7 = 30
Vậy, 210 chia cho 7 bằng 30.
Ví dụ 2: Tính 350 : 5
Giải:
Ta có: 350 : 5 = 70
Vậy, 350 chia cho 5 bằng 70.
Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia và cách thực hiện phép chia một cách chính xác. Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán chia có số bị chia kết thúc bằng chữ số 0.