Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra khả năng nhận biết, so sánh và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    5 cm2 =

    mm2

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    16 cm2 =

    mm2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    2dm2 4 mm2 =

    mm2

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      16 mm

    • B.

      28 mm

    • C.

      84 mm

    • D.

      56 mm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    5 cm2 =

    mm2

    Đáp án

    5 cm2 =

    500

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết :

    5 cm2 = 500 mm2

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống

    16 cm2 =

    mm2

    Đáp án

    16 cm2 =

    1600

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 16 cm2 = 1600 mm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 1600

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Đáp án

    70 000 cm2 =

    7

    m2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 7

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    2dm2 4 mm2 =

    mm2

    Đáp án

    2dm2 4 mm2 =

    20004

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

    Lời giải chi tiết :

    2dm2 4 mm2 = 20004 mm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 20004

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Đáp án

    B. \(704\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

    Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Đáp án

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    36

    \(m^2\).

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

    Diện tích = cạnh × cạnh

    - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

    - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích một viên gạch là:

    \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

    Diện tích căn phòng đó là:

    \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

    Đáp số: \(36{m^2}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      16 mm

    • B.

      28 mm

    • C.

      84 mm

    • D.

      56 mm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng

    - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    192 : 12 = 16 (mm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (12 + 16) x 2 = 56 (mm)

    Đáp số: 56 mm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      5 cm2 =

      mm2

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống

      16 cm2 =

      mm2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      2dm2 4 mm2 =

      mm2

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        16 mm

      • B.

        28 mm

      • C.

        84 mm

      • D.

        56 mm

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      5 cm2 =

      mm2

      Đáp án

      5 cm2 =

      500

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      5 cm2 = 500 mm2

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống

      16 cm2 =

      mm2

      Đáp án

      16 cm2 =

      1600

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 16 cm2 = 1600 mm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 1600

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Đáp án

      70 000 cm2 =

      7

      m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 7

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      2dm2 4 mm2 =

      mm2

      Đáp án

      2dm2 4 mm2 =

      20004

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      2dm2 4 mm2 = 20004 mm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 20004

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Đáp án

      B. \(704\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

      Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Đáp án

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      36

      \(m^2\).

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

      Diện tích = cạnh × cạnh

      - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

      - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một viên gạch là:

      \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

      Diện tích căn phòng đó là:

      \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

      Đáp số: \(36{m^2}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        16 mm

      • B.

        28 mm

      • C.

        84 mm

      • D.

        56 mm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng

      - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      192 : 12 = 16 (mm)

      Chu vi hình chữ nhật là:

      (12 + 16) x 2 = 56 (mm)

      Đáp số: 56 mm

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 69: Mi-li-mét vuông - Tổng quan

      Bài 69 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo diện tích nhỏ hơn centimet vuông, đó là mi-li-mét vuông (mm2). Hiểu rõ về mi-li-mét vuông là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tính toán diện tích các hình phẳng một cách chính xác, đặc biệt là các hình có kích thước nhỏ.

      1. Mi-li-mét vuông là gì?

      Một mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét. Để hình dung rõ hơn, ta có thể so sánh: 1 cm2 = 100 mm2. Điều này có nghĩa là một centimet vuông lớn gấp 100 lần một mi-li-mét vuông.

      2. Cách nhận biết và sử dụng mi-li-mét vuông

      Trong thực tế, mi-li-mét vuông thường được sử dụng để đo diện tích của các vật nhỏ như:

      • Diện tích bề mặt của một con tem
      • Diện tích của một chiếc lá nhỏ
      • Diện tích của một hình vẽ nhỏ trong sách giáo khoa

      Để đo diện tích bằng mi-li-mét vuông, ta có thể sử dụng thước kẻ có chia vạch mi-li-mét hoặc các công cụ đo diện tích chuyên dụng.

      3. Bài tập vận dụng

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp liên quan đến mi-li-mét vuông:

      1. Bài tập 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng centimet vuông và mi-li-mét vuông.
      2. Bài tập 2: Một hình vuông có cạnh dài 2 cm. Tính diện tích của hình vuông đó bằng mi-li-mét vuông.
      3. Bài tập 3: So sánh diện tích của hai hình vuông, một hình có cạnh 3 cm và một hình có cạnh 5 cm. Diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mi-li-mét vuông?

      4. Mẹo giải bài tập

      Để giải các bài tập về mi-li-mét vuông một cách nhanh chóng và chính xác, các em cần:

      • Nắm vững mối quan hệ giữa centimet vuông và mi-li-mét vuông (1 cm2 = 100 mm2).
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng đơn vị đo diện tích yêu cầu.
      • Sử dụng công thức tính diện tích của các hình cơ bản (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác...).
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      5. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức về mi-li-mét vuông, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

      STTBài tậpĐáp án
      1Một hình vuông có cạnh 4 cm. Tính diện tích hình vuông đó bằng mi-li-mét vuông.1600 mm2
      2Một hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 2 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó bằng mi-li-mét vuông.1400 mm2

      6. Kết luận

      Bài học về mi-li-mét vuông là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích và ứng dụng vào thực tế cuộc sống.