Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều - Nền tảng kiến thức vững chắc

Bài 67 Toán 4 Cánh diều tập trung vào kiến thức về đơn vị đo diện tích mét vuông (m²). Thông qua các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được ôn luyện và củng cố kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và ứng dụng trong giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

    Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\). Đúng hay sai?

    Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

    2m2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 2m. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

    Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Diện tích của sân vận động đó là:

    • A.

      12 000 m2

    • B.

      15 000 m2

    • C.

      17 000 m2

    • D.

      18 000 m2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

    m.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

    Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160m. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12m.

    • A.

      1 564 m2

    • B.

      4 600 m2

    • C.

      1 600 m2

    • D.

      1 660 m2

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

    Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

    A. \(16\)

    B. \(160\)

    C. \(1600\)

    D. \(16000\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

    Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\). Đúng hay sai?

    Đúng

    B. Sai

    Đáp án
    Đúng

    B. Sai

    Lời giải chi tiết :

    Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\).

    Vậy khẳng định đã cho là đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

    2m2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 2m. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của hình vuông có cạnh là 2 m là: 2 x 2 = 4 (m2)

    Vậy khẳng định trên là sai.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

    Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Diện tích của sân vận động đó là:

    • A.

      12 000 m2

    • B.

      15 000 m2

    • C.

      17 000 m2

    • D.

      18 000 m2

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của sân vận động là:

    150 x 80 = 12 000 (m2)

    Đáp số: 12 000 m2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

    m.

    Đáp án

    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

    32

    m.

    Phương pháp giải :

    - Tìm chu vi hình vuông = Cạnh hình vuông x 4

    - Tìm chiều dài hình chữ nhật = (chu vi hình vuông : 2) - chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình vuông đó là:

    24 x 4 = 96 (m)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    96 : 2 - 16 = 32 (m)

    Đáp số: 32 m

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

    Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160m. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12m.

    • A.

      1 564 m2

    • B.

      4 600 m2

    • C.

      1 600 m2

    • D.

      1 660 m2

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

    - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

    - Diện tích = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

    160 : 2 = 80 (m)

    Chiều dài của hình chữ nhật là:

    (80 + 12) : 2 = 46 (m)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    80 - 46 = 34 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    46 x 34 = 1 564 (m2)

    Đáp số: 1 564 m2

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Đáp án

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

    Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

    A. \(16\)

    B. \(160\)

    C. \(1600\)

    D. \(16000\)

    Đáp án

    A. \(16\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với \(2\).

    - Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

    - Tìm diện tích thửa ruộng gấp \(100{m^2}\) bao nhiêu lần.

    - Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài thửa ruộng đó là:

    \(40 \times 2 = 80\left( m \right)\)

    Diện tích thửa ruộng đó là:

    \(80 \times 40 = 3200\left( {{m^2}} \right)\)

    \(2400{m^2}\) gấp \(100{m^2}\) số lần là:

    \(3200:100 = 32\) (lần)

    Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

    \(50 \times 32 = 1600(kg)\)

    \(1600kg = 16\) tạ

    Đáp số: \(16\) tạ.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

      Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\). Đúng hay sai?

      Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

      2m2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 2m. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

      Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Diện tích của sân vận động đó là:

      • A.

        12 000 m2

      • B.

        15 000 m2

      • C.

        17 000 m2

      • D.

        18 000 m2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

      m.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

      Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160m. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12m.

      • A.

        1 564 m2

      • B.

        4 600 m2

      • C.

        1 600 m2

      • D.

        1 660 m2

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

      Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

      A. \(16\)

      B. \(160\)

      C. \(1600\)

      D. \(16000\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

      Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\). Đúng hay sai?

      Đúng

      B. Sai

      Đáp án
      Đúng

      B. Sai

      Lời giải chi tiết :

      Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\).

      Vậy khẳng định đã cho là đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

      2m2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 2m. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của hình vuông có cạnh là 2 m là: 2 x 2 = 4 (m2)

      Vậy khẳng định trên là sai.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

      Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Diện tích của sân vận động đó là:

      • A.

        12 000 m2

      • B.

        15 000 m2

      • C.

        17 000 m2

      • D.

        18 000 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của sân vận động là:

      150 x 80 = 12 000 (m2)

      Đáp số: 12 000 m2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

      m.

      Đáp án

      Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là

      32

      m.

      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi hình vuông = Cạnh hình vuông x 4

      - Tìm chiều dài hình chữ nhật = (chu vi hình vuông : 2) - chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình vuông đó là:

      24 x 4 = 96 (m)

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      96 : 2 - 16 = 32 (m)

      Đáp số: 32 m

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

      Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160m. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12m.

      • A.

        1 564 m2

      • B.

        4 600 m2

      • C.

        1 600 m2

      • D.

        1 660 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

      - Diện tích = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều dài của hình chữ nhật là:

      (80 + 12) : 2 = 46 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 - 46 = 34 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là:

      46 x 34 = 1 564 (m2)

      Đáp số: 1 564 m2

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Đáp án

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

      Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

      A. \(16\)

      B. \(160\)

      C. \(1600\)

      D. \(16000\)

      Đáp án

      A. \(16\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với \(2\).

      - Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

      - Tìm diện tích thửa ruộng gấp \(100{m^2}\) bao nhiêu lần.

      - Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài thửa ruộng đó là:

      \(40 \times 2 = 80\left( m \right)\)

      Diện tích thửa ruộng đó là:

      \(80 \times 40 = 3200\left( {{m^2}} \right)\)

      \(2400{m^2}\) gấp \(100{m^2}\) số lần là:

      \(3200:100 = 32\) (lần)

      Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

      \(50 \times 32 = 1600(kg)\)

      \(1600kg = 16\) tạ

      Đáp số: \(16\) tạ.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 67 Toán 4 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với đơn vị đo diện tích mét vuông (m²). Hiểu rõ khái niệm mét vuông và cách tính diện tích các hình cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Khái niệm Mét vuông

      Một mét vuông (m²) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. Để hình dung rõ hơn, ta có thể liên hệ với các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Ví dụ, một phòng học nhỏ có thể có diện tích khoảng 20-30 mét vuông.

      Cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông

      Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Ví dụ, một hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m sẽ có diện tích là 5 x 3 = 15 m².

      Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh. Ví dụ, một hình vuông có cạnh dài 4m sẽ có diện tích là 4 x 4 = 16 m².

      Ứng dụng của mét vuông trong thực tế

      Kiến thức về mét vuông được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính diện tích sàn nhà để mua gạch lát, tính diện tích vườn để trồng rau, hoặc tính diện tích một mảnh đất để xây nhà.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Nhận biết mét vuông: Bài tập yêu cầu học sinh xác định hình nào có diện tích đo bằng mét vuông.
      • Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông: Bài tập yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính diện tích.
      • Dạng 3: So sánh diện tích: Bài tập yêu cầu học sinh so sánh diện tích của các hình khác nhau.
      • Dạng 4: Bài toán ứng dụng: Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mét vuông để giải quyết các bài toán thực tế.

      Ví dụ minh họa bài tập trắc nghiệm

      Câu hỏi: Một hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

      1. A. 14 m²
      2. B. 48 m²
      3. C. 28 m²
      4. D. 32 m²

      Đáp án: B. 48 m²

      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích các dữ kiện đã cho để lựa chọn công thức phù hợp.
      • Thực hiện tính toán cẩn thận để tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra đáp án cuối cùng.

      Luyện tập thêm với giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, được thiết kế theo chuẩn chương trình Toán 4 Cánh diều. Học sinh có thể luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Ngoài ra, trang web còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

      Bảng so sánh đơn vị đo diện tích

      Đơn vịMối quan hệ
      Mét vuông (m²)1 m² = 100 dm² = 10000 cm²
      Đề-xi-mét vuông (dm²)1 dm² = 100 cm²
      Xăng-ti-mét vuông (cm²)-

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về mét vuông và cách tính diện tích là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Thông qua việc luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích và ứng dụng kiến thức vào thực tế.