Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 26 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ các số có nhiều chữ số. Việc làm quen với các dạng bài trắc nghiệm sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 1

    Tính nhẩm

    26000 + 14000 + 35000 =

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 2

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    ........ – 15 342 = 260 408

    • A.

      275 750

    • B.

      245 066

    • C.

      275 740

    • D.

      245 166

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

    Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

    đồng.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 4

    Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

    • A.

      561 582

    • B.

      281 426

    • C.

      461 572

    • D.

      281 326

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 5

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    528 772 - ........ = 195 023

    • A.

      333 759

    • B.

      333 749

    • C.

      723 795

    • D.

      713 795

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

    Vậy cô bán vé phải trả lại bố

    đồng

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 7

    Biết: x + 38 590 = 857 643. Giá trị của x là:

    • A.

      819 003

    • B.

      819 053

    • C.

      829 053

    • D.

      820 053

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 8Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

    A. 109 998

    B. 109 999

    C. 110 000

    D. 110 001

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 9

    Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    47256 + 25487 = 

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

    Vậy cả hai quận trồng được 

     cây.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 12

    Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

    A. 18 437 kg

    B. 18 913 kg

    C. 18 675 kg

    D. 19 762 kg

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 13

    Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827

    A. y = 27 743

    B. y = 92 718

    C. y = 92708

    D. y = 27 734

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 1473 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    964554 - 357468 = 

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 16

    Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936

    A. 31 148

    B. 32 148

    C. 76 672

    D. 75 572

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 17

    Tính nhẩm

    26000 + 14000 + 35000 =

    Đáp án

    26000 + 14000 + 35000 =

    75000
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

    Lời giải chi tiết :

    26000 + 14000 + 35000 = 40000 + 35000 = 75000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 75000.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 18

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    ........ – 15 342 = 260 408

    • A.

      275 750

    • B.

      245 066

    • C.

      275 740

    • D.

      245 166

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

    Lời giải chi tiết :

    ........ – 15 342 = 260 408

    260 408 + 15 342 = 275 750

    Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 275 750

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

    Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

    đồng.

    Đáp án

    . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

    Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

    515500

    đồng.

    Phương pháp giải :

    Số tiền phải trả = Giá tiền chiếc ba lô + giá tiền bộ quần áo thể thao

    Lời giải chi tiết :

    Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:

    126500 + 389000 = 515500 (đồng)

    Đáp số: 515500 đồng

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 20

    Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

    • A.

      561 582

    • B.

      281 426

    • C.

      461 572

    • D.

      281 326

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Số bông hoa hồng ngày thứ hai thu hoạch được là:

    280 156 + 1 270 = 281 426 (bông)

    Cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được số bông hoa hồng là:

    280 156 + 281 426 = 561 582 (bông)

    Đáp số: 561 582 bông hoa hồng

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 21

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    528 772 - ........ = 195 023

    • A.

      333 759

    • B.

      333 749

    • C.

      723 795

    • D.

      713 795

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

    Lời giải chi tiết :

    528 772 - ........ = 195 023

    528 772 - 195 023 = 333 749

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 333 749

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

    Vậy cô bán vé phải trả lại bố

    đồng

    Đáp án

    Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

    Vậy cô bán vé phải trả lại bố

    87000

    đồng

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tiền vé của bố, mẹ và Nam

    - Số tiền phải trả lại = Số tiền bố đưa - số tiền vé của bố, mẹ và Nam

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền mua vé của bố, mẹ và Nam là:

    318000 + 95000 = 413000 (đồng)

    Cô bán vé phải trả lại bố số tiền là:

    500000 - 413000 = 87000 (đồng)

    Đáp số: 87 000 đồng

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 23

    Biết: x + 38 590 = 857 643. Giá trị của x là:

    • A.

      819 003

    • B.

      819 053

    • C.

      829 053

    • D.

      820 053

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    x + 38 590 = 857 643

    x = 857 643 - 38 590

    x = 819 053

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 24Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

    A. 109 998

    B. 109 999

    C. 110 000

    D. 110 001

    Đáp án

    B. 109 999

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.

    - Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998

    Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001 

    Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:

    99 998 + 10 001= 109 999

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 25

    Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
    Đáp án
    >
    <
    =
    27 168 + 15 739
    =
    24 680 + 18 227
    Phương pháp giải :

    Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    27 168 + 15 739 = 42 907

    24 680 + 18 227 = 42 907

    Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    47256 + 25487 = 

    Đáp án

    47256 + 25487 = 

    72743
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\)

    Vậy số cần điền vào ô trống là 72743

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

    Vậy cả hai quận trồng được 

     cây.

    Đáp án

    Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

    Vậy cả hai quận trồng được 

    26470

     cây.

    Phương pháp giải :

    - Tính số cây quận Đống Đa trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được trừ đi \(780\) cây.

    - Tính số cây hai quận trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được cộng với số cây quận Đống Đa trồng được.

    Lời giải chi tiết :

    Quận Đống Đa trồng được số cây xanh là:

    13 625 - 780 = 12 845 (cây)

    Cả hai quận trồng được số cây xanh là:

    13 625 + 12 845 = 26 470 (cây)

    Đáp số: 26 470 cây.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 28

    Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

    A. 18 437 kg

    B. 18 913 kg

    C. 18 675 kg

    D. 19 762 kg

    Đáp án

    B. 18 913 kg

    Phương pháp giải :

    - Đổi 20 tấn sang đơn vị ki-lô-gam: 20 tấn = 20 000 kg

    - Tính số đường thực tế tháng thứ nhất sản xuất được ta lấy 20 000 kg trừ đi 238 kg

    - Tính số đường tháng thứ hai sản xuất được ta lấy tổng số đường sản xuất trong hai tháng trừ đi số đường tháng thứ nhất sản xuất được.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

    Tháng thứ nhất nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:

    20 000 - 238 = 19 762 (kg)

    Tháng thứ hai nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:

    38 675 – 19 762 = 18 913 (kg)

    Đáp số: 18 913 kg

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 29

    Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827

    A. y = 27 743

    B. y = 92 718

    C. y = 92708

    D. y = 27 734

    Đáp án

    D. y = 27 734

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện tính vế phải trước.

    - Vị trí \(y\) cần tìm là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    y + 32 487 = 63 048 – 2 827

    y + 32 487 = 60 221

    y = 60 221 – 32 487

    y = 27 734

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 3073 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 73 041 – 5 828 = 67 213

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 31Điền số thích hợp vào ô trống:

    964554 - 357468 = 

    Đáp án

    964554 - 357468 = 

    607086
    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    964554 - 357468 = 607086

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 607086

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 32

    Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936

    A. 31 148

    B. 32 148

    C. 76 672

    D. 75 572

    Đáp án

    D. 75 572

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    80 508 - 4 936 = 75 572

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 1

      Tính nhẩm

      26000 + 14000 + 35000 =

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 2

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      ........ – 15 342 = 260 408

      • A.

        275 750

      • B.

        245 066

      • C.

        275 740

      • D.

        245 166

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

      Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

      đồng.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 4

      Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

      • A.

        561 582

      • B.

        281 426

      • C.

        461 572

      • D.

        281 326

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 5

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      528 772 - ........ = 195 023

      • A.

        333 759

      • B.

        333 749

      • C.

        723 795

      • D.

        713 795

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

      Vậy cô bán vé phải trả lại bố

      đồng

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 7

      Biết: x + 38 590 = 857 643. Giá trị của x là:

      • A.

        819 003

      • B.

        819 053

      • C.

        829 053

      • D.

        820 053

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 8Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

      A. 109 998

      B. 109 999

      C. 110 000

      D. 110 001

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 9

      Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      47256 + 25487 = 

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

      Vậy cả hai quận trồng được 

       cây.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 12

      Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

      A. 18 437 kg

      B. 18 913 kg

      C. 18 675 kg

      D. 19 762 kg

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 13

      Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827

      A. y = 27 743

      B. y = 92 718

      C. y = 92708

      D. y = 27 734

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 1473 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      964554 - 357468 = 

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 16

      Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936

      A. 31 148

      B. 32 148

      C. 76 672

      D. 75 572

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 17

      Tính nhẩm

      26000 + 14000 + 35000 =

      Đáp án

      26000 + 14000 + 35000 =

      75000
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

      Lời giải chi tiết :

      26000 + 14000 + 35000 = 40000 + 35000 = 75000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 75000.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 18

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      ........ – 15 342 = 260 408

      • A.

        275 750

      • B.

        245 066

      • C.

        275 740

      • D.

        245 166

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Lời giải chi tiết :

      ........ – 15 342 = 260 408

      260 408 + 15 342 = 275 750

      Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 275 750

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

      Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

      đồng.

      Đáp án

      . Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

      Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

      515500

      đồng.

      Phương pháp giải :

      Số tiền phải trả = Giá tiền chiếc ba lô + giá tiền bộ quần áo thể thao

      Lời giải chi tiết :

      Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:

      126500 + 389000 = 515500 (đồng)

      Đáp số: 515500 đồng

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 20

      Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

      • A.

        561 582

      • B.

        281 426

      • C.

        461 572

      • D.

        281 326

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Số bông hoa hồng ngày thứ hai thu hoạch được là:

      280 156 + 1 270 = 281 426 (bông)

      Cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được số bông hoa hồng là:

      280 156 + 281 426 = 561 582 (bông)

      Đáp số: 561 582 bông hoa hồng

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 21

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      528 772 - ........ = 195 023

      • A.

        333 759

      • B.

        333 749

      • C.

        723 795

      • D.

        713 795

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Lời giải chi tiết :

      528 772 - ........ = 195 023

      528 772 - 195 023 = 333 749

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 333 749

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

      Vậy cô bán vé phải trả lại bố

      đồng

      Đáp án

      Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.

      Vậy cô bán vé phải trả lại bố

      87000

      đồng

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tiền vé của bố, mẹ và Nam

      - Số tiền phải trả lại = Số tiền bố đưa - số tiền vé của bố, mẹ và Nam

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền mua vé của bố, mẹ và Nam là:

      318000 + 95000 = 413000 (đồng)

      Cô bán vé phải trả lại bố số tiền là:

      500000 - 413000 = 87000 (đồng)

      Đáp số: 87 000 đồng

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 23

      Biết: x + 38 590 = 857 643. Giá trị của x là:

      • A.

        819 003

      • B.

        819 053

      • C.

        829 053

      • D.

        820 053

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      x + 38 590 = 857 643

      x = 857 643 - 38 590

      x = 819 053

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 24Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

      A. 109 998

      B. 109 999

      C. 110 000

      D. 110 001

      Đáp án

      B. 109 999

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.

      - Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998

      Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001 

      Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:

      99 998 + 10 001= 109 999

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 25

      Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
      Đáp án
      >
      <
      =
      27 168 + 15 739
      =
      24 680 + 18 227
      Phương pháp giải :

      Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      27 168 + 15 739 = 42 907

      24 680 + 18 227 = 42 907

      Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      47256 + 25487 = 

      Đáp án

      47256 + 25487 = 

      72743
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\)

      Vậy số cần điền vào ô trống là 72743

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

      Vậy cả hai quận trồng được 

       cây.

      Đáp án

      Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.

      Vậy cả hai quận trồng được 

      26470

       cây.

      Phương pháp giải :

      - Tính số cây quận Đống Đa trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được trừ đi \(780\) cây.

      - Tính số cây hai quận trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được cộng với số cây quận Đống Đa trồng được.

      Lời giải chi tiết :

      Quận Đống Đa trồng được số cây xanh là:

      13 625 - 780 = 12 845 (cây)

      Cả hai quận trồng được số cây xanh là:

      13 625 + 12 845 = 26 470 (cây)

      Đáp số: 26 470 cây.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 28

      Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

      A. 18 437 kg

      B. 18 913 kg

      C. 18 675 kg

      D. 19 762 kg

      Đáp án

      B. 18 913 kg

      Phương pháp giải :

      - Đổi 20 tấn sang đơn vị ki-lô-gam: 20 tấn = 20 000 kg

      - Tính số đường thực tế tháng thứ nhất sản xuất được ta lấy 20 000 kg trừ đi 238 kg

      - Tính số đường tháng thứ hai sản xuất được ta lấy tổng số đường sản xuất trong hai tháng trừ đi số đường tháng thứ nhất sản xuất được.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

      Tháng thứ nhất nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:

      20 000 - 238 = 19 762 (kg)

      Tháng thứ hai nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:

      38 675 – 19 762 = 18 913 (kg)

      Đáp số: 18 913 kg

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 29

      Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827

      A. y = 27 743

      B. y = 92 718

      C. y = 92708

      D. y = 27 734

      Đáp án

      D. y = 27 734

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tính vế phải trước.

      - Vị trí \(y\) cần tìm là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      y + 32 487 = 63 048 – 2 827

      y + 32 487 = 60 221

      y = 60 221 – 32 487

      y = 27 734

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 3073 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 73 041 – 5 828 = 67 213

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 31Điền số thích hợp vào ô trống:

      964554 - 357468 = 

      Đáp án

      964554 - 357468 = 

      607086
      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      964554 - 357468 = 607086

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 607086

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều 0 32

      Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936

      A. 31 148

      B. 32 148

      C. 76 672

      D. 75 572

      Đáp án

      D. 75 572

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      80 508 - 4 936 = 75 572

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều - Tổng quan và tầm quan trọng

      Bài 26 trong sách Toán 4 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép cộng và phép trừ, đặc biệt là với các số có nhiều chữ số. Việc nắm vững các kỹ năng này không chỉ quan trọng cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là tiền đề cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong Bài 26

      Để giúp học sinh làm quen và tự tin hơn với các bài toán về phép cộng và phép trừ, giaitoan.edu.vn đã tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp:

      • Dạng 1: Thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số có từ 3 đến 5 chữ số, có thể có hoặc không có nhớ.
      • Dạng 2: Thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số, chú ý đến việc mượn.
      • Dạng 3: Toán có lời văn về phép cộng và phép trừ: Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố và phép toán cần thực hiện.
      • Dạng 4: Tìm x trong các biểu thức có phép cộng và phép trừ: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép cộng và phép trừ để tìm giá trị của x.
      • Dạng 5: So sánh các biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của các biểu thức và so sánh kết quả để chọn đáp án đúng.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định phép toán: Xác định xem bài toán yêu cầu thực hiện phép cộng hay phép trừ.
      3. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận, chú ý đến việc nhớ và mượn.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án phù hợp với kết quả đã tính được.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn

      Luyện tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về phép cộng và phép trừ.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Tiết kiệm thời gian: Cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh tiết kiệm thời gian tìm kiếm tài liệu.
      • Có đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính 3456 + 1234

      Giải:

      3456
      +1234
      4690

      Đáp án: 4690

      Lời khuyên cho phụ huynh và học sinh

      Để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán, phụ huynh nên khuyến khích con em mình luyện tập thường xuyên, đặc biệt là các bài tập trắc nghiệm. Ngoài ra, phụ huynh cũng nên tạo môi trường học tập thoải mái và hỗ trợ con em mình khi gặp khó khăn. Học sinh nên chủ động tìm hiểu kiến thức, làm bài tập đầy đủ và thường xuyên ôn tập để nắm vững kiến thức.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kỹ năng giải toán sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.