Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Bài 3 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập những kiến thức cơ bản về thống kê và xác suất. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với việc thu thập, biểu diễn và phân tích dữ liệu, cũng như hiểu rõ hơn về khả năng xảy ra của các sự kiện.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 1

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

    Con lợn cân nặng

    \(kg\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 2Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 3

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

    Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

    A. $58\,kg$

    B. $48\,kg$

    C. $57\,kg$

    D. $9\,kg$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 4

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

    Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

    A. Chó

    B. Gà

    C. Mèo

    D. Lợn

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 5

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

    Dãy số liệu này có mấy số ?

    A. $6\,$

    B. $5$

    C. $4$

    D. $3$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 6

    Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

    Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

    A. $50$

    B. $6$

    C. $200$

    D. $250$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 7

    Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 8

    Khối Một có ít hơn khối Năm

    học sinh.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 9

    Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    A. $4;3;2;1$

    B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

    C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

    D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 10

    Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 11

    Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

    Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

    Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

    Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

    Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

    a) Tháng \(3\) năm đó có

    ngày thứ bảy.

    b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

    .

    Câu 10 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 13

    Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

    A. $1427$ cây

    B. $1517$ cây

    C. $1417$ cây

    D. $1437$ cây

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 14

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

    Con lợn cân nặng

    \(kg\).

    Đáp án

    Con lợn cân nặng

    60

    \(kg\).

    Phương pháp giải :

    Quan sát dãy số liệu và tìm cân nặng của con lợn.

    Lời giải chi tiết :

    Con lợn cân nặng $60\,kg$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $60$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 15Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 16

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

    Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

    A. $58\,kg$

    B. $48\,kg$

    C. $57\,kg$

    D. $9\,kg$

    Đáp án

    B. $48\,kg$

    Phương pháp giải :

    - Xác định cân nặng của lợn và chó trong dãy số liệu.

    - Tìm cân nặng của con lợn hơn con chó.

    Lời giải chi tiết :

    Theo dãy số liệu, lợn nặng $60\,kg$; con chó nặng $12\,kg$.

    Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

    $60 - 12 = 48\,(kg)$

    Đáp số: $48\,kg$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 17

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

    Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

    A. Chó

    B. Gà

    C. Mèo

    D. Lợn

    Đáp án

    C. Mèo

    Phương pháp giải :

    - Quan sát dãy số liệu để tìm số bé nhất.

    - Xác định số bé nhất đó là giá trị của đại lượng nào.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(3kg<4kg<12kg<60kg\) nên con vật nhẹ nhất trong các con vật này là: Mèo.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 18

    Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

    Dãy số liệu này có mấy số ?

    A. $6\,$

    B. $5$

    C. $4$

    D. $3$

    Đáp án

    C. $4$

    Phương pháp giải :

    Đếm các số có trong dãy số này.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số liệu này có $4$ số.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 19

    Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

    Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

    A. $50$

    B. $6$

    C. $200$

    D. $250$

    Đáp án

    D. $250$

    Phương pháp giải :

    - Số thứ nhất của dãy số là số bắt đầu của dãy đó, bằng $50$

    - Tiếp tục đếm liên tiếp đến số thứ sáu trong dãy thống kế.

    Lời giải chi tiết :

    Số thứ sáu trong dãy số trên là $250$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 20

    Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 21

    Khối Một có ít hơn khối Năm

    học sinh.

    Đáp án

    Khối Một có ít hơn khối Năm

    20

    học sinh.

    Phương pháp giải :

    - Quan sát bảng thống kê, xác định số học sinh của khối Một và khối Năm.

    - Để tìm khối Một có ít hơn khối Năm bao nhiêu học sinh thì ta lấy số học sinh của khối Năm trừ đi số học sinh của khối Một.

    Lời giải chi tiết :

    Theo bảng đã cho, khối Một có $150$ học sinh, khối Năm có $170$ học sinh.

    Khối Một có ít hơn khối Năm số học sinh là:

    $170 - 150 = 20$ (học sinh)

    Đáp số: $20$ học sinh.

    Số cần điền vào chỗ trống là 20.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 22

    Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    A. $4;3;2;1$

    B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

    C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

    D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

    Đáp án

    D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

    Phương pháp giải :

    - Quan sát dãy số liệu đã cho.

    - So sánh các số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(60<150<185<210\)

    Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 23

    Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 24

    Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

    Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

    Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

    Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

    Đáp án

    Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

    Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

    Phương pháp giải :

    - Đọc số liệu đã cho trong bảng thống kê.

    - Tìm số sách chênh lệch của lớp 3B và lớp 3A thì cần tìm số sách của hai lớp trên bảng rồi lấy só lớn trừ số bé.

    Lời giải chi tiết :

    - Trong bảng thống kê ta thấy. lớp quyên góp nhiều sách nhất là lớp 3C, quyên góp ít nhất là lớp 3A.

    - Lớp 3B quyên góp nhiều hơn lớp 3A số sách là: \(134-112=22\) (quyển sách).

    - Cả khổi lớp 3 quyên góp được số quyển sách là: \(112+134+148+115=509\) (quyển sách).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 25

    Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

    Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

    a) Tháng \(3\) năm đó có

    ngày thứ bảy.

    b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

    .

    Đáp án

    a) Tháng \(3\) năm đó có

    5

    ngày thứ bảy.

    b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

    năm

    .

    Phương pháp giải :

    - Đếm số ngày thứ bảy đã cho.

    - Thứ bảy là ngày \(17/03\); từ đó tìm ngày \(15/03\) là thứ mấy ?.

    Lời giải chi tiết :

    a) Tháng \(3\) năm đó có \(5\) ngày thứ bảy.

    b) Vì ngày \(17/03\) là thứ bảy nên ngày \(15/03\) là thứ năm.

    Câu 10 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 26

    Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

    A. $1427$ cây

    B. $1517$ cây

    C. $1417$ cây

    D. $1437$ cây

    Đáp án

    A. $1427$ cây

    Phương pháp giải :

    - Tìm số cây ăn quả của cả bốn đội

    - Tìm số cây lấy gỗ của bốn đội.

    - So sánh hai đại lượng vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Cả bốn đội có số cây ăn quả là:

    $1234 + 1530 + 2010 + 560 = 5334$ (cây)

    Cả bốn đội có số cây lấy gỗ là:

    $750 + 890 + 1357 + 910 = 3907$ (cây)

    Số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ số cây là:

    $5334 - 3907 = 1427$ (cây)

    Đáp số: $1427$ cây.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 1

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

      Con lợn cân nặng

      \(kg\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 2Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 3

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

      Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

      A. $58\,kg$

      B. $48\,kg$

      C. $57\,kg$

      D. $9\,kg$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 4

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

      Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

      A. Chó

      B. Gà

      C. Mèo

      D. Lợn

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 5

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

      Dãy số liệu này có mấy số ?

      A. $6\,$

      B. $5$

      C. $4$

      D. $3$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 6

      Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

      Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

      A. $50$

      B. $6$

      C. $200$

      D. $250$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 7

      Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 8

      Khối Một có ít hơn khối Năm

      học sinh.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 9

      Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      A. $4;3;2;1$

      B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

      C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

      D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 10

      Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 11

      Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

      Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

      Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

      Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

      Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

      a) Tháng \(3\) năm đó có

      ngày thứ bảy.

      b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

      .

      Câu 10 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 13

      Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

      A. $1427$ cây

      B. $1517$ cây

      C. $1417$ cây

      D. $1437$ cây

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 14

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

      Con lợn cân nặng

      \(kg\).

      Đáp án

      Con lợn cân nặng

      60

      \(kg\).

      Phương pháp giải :

      Quan sát dãy số liệu và tìm cân nặng của con lợn.

      Lời giải chi tiết :

      Con lợn cân nặng $60\,kg$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $60$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 15Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 16

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

      Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

      A. $58\,kg$

      B. $48\,kg$

      C. $57\,kg$

      D. $9\,kg$

      Đáp án

      B. $48\,kg$

      Phương pháp giải :

      - Xác định cân nặng của lợn và chó trong dãy số liệu.

      - Tìm cân nặng của con lợn hơn con chó.

      Lời giải chi tiết :

      Theo dãy số liệu, lợn nặng $60\,kg$; con chó nặng $12\,kg$.

      Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

      $60 - 12 = 48\,(kg)$

      Đáp số: $48\,kg$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 17

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

      Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

      A. Chó

      B. Gà

      C. Mèo

      D. Lợn

      Đáp án

      C. Mèo

      Phương pháp giải :

      - Quan sát dãy số liệu để tìm số bé nhất.

      - Xác định số bé nhất đó là giá trị của đại lượng nào.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(3kg<4kg<12kg<60kg\) nên con vật nhẹ nhất trong các con vật này là: Mèo.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 18

      Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

      Dãy số liệu này có mấy số ?

      A. $6\,$

      B. $5$

      C. $4$

      D. $3$

      Đáp án

      C. $4$

      Phương pháp giải :

      Đếm các số có trong dãy số này.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số liệu này có $4$ số.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 19

      Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

      Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

      A. $50$

      B. $6$

      C. $200$

      D. $250$

      Đáp án

      D. $250$

      Phương pháp giải :

      - Số thứ nhất của dãy số là số bắt đầu của dãy đó, bằng $50$

      - Tiếp tục đếm liên tiếp đến số thứ sáu trong dãy thống kế.

      Lời giải chi tiết :

      Số thứ sáu trong dãy số trên là $250$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 20

      Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 21

      Khối Một có ít hơn khối Năm

      học sinh.

      Đáp án

      Khối Một có ít hơn khối Năm

      20

      học sinh.

      Phương pháp giải :

      - Quan sát bảng thống kê, xác định số học sinh của khối Một và khối Năm.

      - Để tìm khối Một có ít hơn khối Năm bao nhiêu học sinh thì ta lấy số học sinh của khối Năm trừ đi số học sinh của khối Một.

      Lời giải chi tiết :

      Theo bảng đã cho, khối Một có $150$ học sinh, khối Năm có $170$ học sinh.

      Khối Một có ít hơn khối Năm số học sinh là:

      $170 - 150 = 20$ (học sinh)

      Đáp số: $20$ học sinh.

      Số cần điền vào chỗ trống là 20.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 22

      Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      A. $4;3;2;1$

      B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

      C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

      D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

      Đáp án

      D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

      Phương pháp giải :

      - Quan sát dãy số liệu đã cho.

      - So sánh các số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(60<150<185<210\)

      Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 23

      Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 24

      Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

      Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

      Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

      Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

      Đáp án

      Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

      Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

      Phương pháp giải :

      - Đọc số liệu đã cho trong bảng thống kê.

      - Tìm số sách chênh lệch của lớp 3B và lớp 3A thì cần tìm số sách của hai lớp trên bảng rồi lấy só lớn trừ số bé.

      Lời giải chi tiết :

      - Trong bảng thống kê ta thấy. lớp quyên góp nhiều sách nhất là lớp 3C, quyên góp ít nhất là lớp 3A.

      - Lớp 3B quyên góp nhiều hơn lớp 3A số sách là: \(134-112=22\) (quyển sách).

      - Cả khổi lớp 3 quyên góp được số quyển sách là: \(112+134+148+115=509\) (quyển sách).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 25

      Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

      Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

      a) Tháng \(3\) năm đó có

      ngày thứ bảy.

      b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

      .

      Đáp án

      a) Tháng \(3\) năm đó có

      5

      ngày thứ bảy.

      b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

      năm

      .

      Phương pháp giải :

      - Đếm số ngày thứ bảy đã cho.

      - Thứ bảy là ngày \(17/03\); từ đó tìm ngày \(15/03\) là thứ mấy ?.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tháng \(3\) năm đó có \(5\) ngày thứ bảy.

      b) Vì ngày \(17/03\) là thứ bảy nên ngày \(15/03\) là thứ năm.

      Câu 10 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều 0 26

      Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

      A. $1427$ cây

      B. $1517$ cây

      C. $1417$ cây

      D. $1437$ cây

      Đáp án

      A. $1427$ cây

      Phương pháp giải :

      - Tìm số cây ăn quả của cả bốn đội

      - Tìm số cây lấy gỗ của bốn đội.

      - So sánh hai đại lượng vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Cả bốn đội có số cây ăn quả là:

      $1234 + 1530 + 2010 + 560 = 5334$ (cây)

      Cả bốn đội có số cây lấy gỗ là:

      $750 + 890 + 1357 + 910 = 3907$ (cây)

      Số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ số cây là:

      $5334 - 3907 = 1427$ (cây)

      Đáp số: $1427$ cây.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 3 Toán 4 Cánh diều là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với những khái niệm cơ bản của thống kê và xác suất. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

      I. Kiến thức cơ bản về thống kê

      Thống kê là một ngành khoa học thu thập, phân tích, trình bày và diễn giải dữ liệu. Trong chương trình Toán 4, học sinh được giới thiệu với các khái niệm cơ bản như:

      • Thu thập dữ liệu: Cách thức thu thập thông tin về một vấn đề cụ thể. Ví dụ: khảo sát số lượng học sinh thích các môn học khác nhau.
      • Biểu diễn dữ liệu: Sử dụng các biểu đồ (cột, tròn, tranh) để trực quan hóa dữ liệu.
      • Phân tích dữ liệu: Tìm ra các thông tin quan trọng từ dữ liệu đã thu thập và biểu diễn. Ví dụ: môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất?

      II. Kiến thức cơ bản về xác suất

      Xác suất là khả năng xảy ra của một sự kiện. Trong chương trình Toán 4, học sinh được làm quen với các khái niệm:

      • Sự kiện: Một điều gì đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Ví dụ: tung đồng xu được mặt ngửa.
      • Kết quả có thể xảy ra: Tất cả các khả năng có thể xảy ra của một sự kiện. Ví dụ: khi tung đồng xu, kết quả có thể xảy ra là mặt ngửa hoặc mặt sấp.
      • Xác suất: Tỷ lệ giữa số kết quả thuận lợi và tổng số kết quả có thể xảy ra.

      III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm trong Bài 3 thường xoay quanh các chủ đề sau:

      1. Đọc và hiểu biểu đồ: Học sinh cần đọc và hiểu các biểu đồ cột, tròn, tranh để trả lời các câu hỏi liên quan đến dữ liệu.
      2. Tính toán số liệu thống kê: Tính tổng số, trung bình cộng, số lần xuất hiện của một giá trị trong dữ liệu.
      3. Xác định xác suất của một sự kiện: Tính xác suất của một sự kiện đơn giản dựa trên số kết quả thuận lợi và tổng số kết quả có thể xảy ra.
      4. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến việc thu thập, biểu diễn và phân tích dữ liệu trong các tình huống thực tế.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một lớp học có 30 học sinh. Kết quả khảo sát về môn học yêu thích của các em như sau:

      Môn họcSố học sinh
      Toán10
      Tiếng Việt8
      Tiếng Anh7
      Khoa học5

      Hỏi: Môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất?

      Giải: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy môn Toán được nhiều học sinh yêu thích nhất (10 học sinh).

      Ví dụ 2: Tung một đồng xu. Hỏi: Xác suất để được mặt ngửa là bao nhiêu?

      Giải: Khi tung đồng xu, có hai kết quả có thể xảy ra: mặt ngửa hoặc mặt sấp. Kết quả thuận lợi (được mặt ngửa) là 1. Vậy xác suất để được mặt ngửa là 1/2.

      V. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về thống kê và xác suất, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng, được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán 4!