Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số trong chương trình Toán 4 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng so sánh phân số một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các phương pháp so sánh phân số khác nhau.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

     Vậy phân số lớn hơn là:

    A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

    A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

    Trong hai phân số có cùng mẫu số:

    +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

    Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    =

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 45\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

    Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 30\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

    Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

    Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Đáp án

    C. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

    Trong hai phân số có cùng tử số:

    +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Đáp án

    A. Hoa

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

    $MSC = 40$

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

    Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

    Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 21

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 22

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 23

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 24
    Đáp án

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 25
    Phương pháp giải :

    - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

    - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

    Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

    \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

    \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

    Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

    Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 26

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

     Vậy phân số lớn hơn là:

    A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

    - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

    $\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

    Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

    Chọn tử số chung là \(20\).

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\); \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

    Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

    Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

    Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 27

    Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

    A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    TSC = \(6\).

    Quy đồng tử số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

    \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

    Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\) (vì \(261 < 262\))

    Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

    Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

      Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

       Vậy phân số lớn hơn là:

      A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

      A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

      Trong hai phân số có cùng mẫu số:

      +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

      Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      =

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 45\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

      Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 30\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

      Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

      Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Đáp án

      C. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

      Trong hai phân số có cùng tử số:

      +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Đáp án

      A. Hoa

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

      $MSC = 40$

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

      Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

      Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 21

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 22

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 23

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 24
      Đáp án

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 25
      Phương pháp giải :

      - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

      - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

      Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

      \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

      \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

      Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

      Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 26

      Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

       Vậy phân số lớn hơn là:

      A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

      - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

      $\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

      Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

      Chọn tử số chung là \(20\).

      Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\); \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

      Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

      Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

      Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 27

      Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

      A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      TSC = \(6\).

      Quy đồng tử số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

      \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

      Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\) (vì \(261 < 262\))

      Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

      Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 62 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của phân số và ứng dụng trong các bài toán thực tế.

      I. Kiến thức cơ bản về so sánh phân số khác mẫu số

      Để so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Quy đồng mẫu số: Tìm một mẫu số chung của hai phân số. Mẫu số chung thường là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai mẫu số.
      2. Đổi phân số: Chuyển đổi cả hai phân số về cùng mẫu số chung đã tìm được.
      3. So sánh tử số: Sau khi quy đồng, so sánh hai tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      II. Các phương pháp quy đồng mẫu số

      Có nhiều phương pháp để quy đồng mẫu số, bao gồm:

      • Phương pháp tìm BCNN: Tìm BCNN của hai mẫu số, sau đó quy đồng về BCNN đó.
      • Phương pháp nhân chéo: Nhân tử số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai và ngược lại.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh hai phân số 2/33/4

      1. Quy đồng mẫu số: BCNN của 3 và 4 là 12.
      2. Đổi phân số:
        • 2/3 = (2 x 4) / (3 x 4) = 8/12
        • 3/4 = (3 x 3) / (4 x 3) = 9/12
      3. So sánh tử số: 8 < 9, vậy 2/3 < 3/4

      Ví dụ 2: So sánh hai phân số 5/67/9

      1. Quy đồng mẫu số: BCNN của 6 và 9 là 18.
      2. Đổi phân số:
        • 5/6 = (5 x 3) / (6 x 3) = 15/18
        • 7/9 = (7 x 2) / (9 x 2) = 14/18
      3. So sánh tử số: 15 > 14, vậy 5/6 > 7/9

      IV. Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Câu 1: So sánh hai phân số 1/2 và 2/3. Phân số nào lớn hơn?
      2. Câu 2: So sánh hai phân số 3/4 và 5/6. Phân số nào nhỏ hơn?
      3. Câu 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/3, 2/5, 3/7.
      4. Câu 4: Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 4/5, 5/6, 6/7.
      5. Câu 5: Một chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. Lan ăn 3 phần, Mai ăn 2 phần. Ai ăn nhiều bánh hơn?

      V. Lời khuyên khi làm bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Thực hiện quy đồng mẫu số một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi so sánh.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 4!

      Phân số 1Phân số 2Kết quả so sánh
      1/41/31/4 < 1/3
      2/53/72/5 > 3/7