Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số theo chương trình Cánh diều.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, đáp án và lời giải chi tiết để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

     Vậy phân số lớn hơn là:

    A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

    A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

    Trong hai phân số có cùng mẫu số:

    +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

    Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    =

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 45\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

    Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 30\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

    Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

    Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Đáp án

    C. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

    Trong hai phân số có cùng tử số:

    +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Đáp án

    A. Hoa

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

    $MSC = 40$

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

    Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

    Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 21

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 22

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 23

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 24
    Đáp án

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 25
    Phương pháp giải :

    - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

    - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

    Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

    \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

    \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

    Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

    Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 26

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

     Vậy phân số lớn hơn là:

    A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

    - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

    $\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

    Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

    Chọn tử số chung là \(20\).

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\); \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

    Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

    Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

    Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 27

    Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

    A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    TSC = \(6\).

    Quy đồng tử số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

    \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

    Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\) (vì \(261 < 262\))

    Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

    Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 8

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 9

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 10

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 11
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 12

      Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

       Vậy phân số lớn hơn là:

      A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

      A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

      Trong hai phân số có cùng mẫu số:

      +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

      Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      =

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 45\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

      Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 30\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

      Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

      Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 18

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Đáp án

      C. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

      Trong hai phân số có cùng tử số:

      +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 19

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Đáp án

      A. Hoa

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

      $MSC = 40$

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

      Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

      Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 21

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 22

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 23

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 24
      Đáp án

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 25
      Phương pháp giải :

      - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

      - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

      Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

      \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

      \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

      Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

      Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 26

      Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

       Vậy phân số lớn hơn là:

      A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

      - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

      $\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

      Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

      Chọn tử số chung là \(20\).

      Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\); \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

      Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

      Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

      Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều 0 27

      Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

      A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      TSC = \(6\).

      Quy đồng tử số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

      \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

      Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\) (vì \(261 < 262\))

      Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

      Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số - Toán 4 Cánh diều

      Trong chương trình Toán 4, việc so sánh hai phân số là một kỹ năng quan trọng. Bài 61 tập trung vào việc so sánh hai phân số có cùng mẫu số, một dạng bài tập cơ bản nhưng cần được nắm vững để làm nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn.

      I. Lý thuyết cơ bản

      Để so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh tử số của hai phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Ví dụ: So sánh 2/5 và 3/5. Vì 3 > 2 nên 3/5 > 2/5.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: So sánh trực tiếp hai phân số có cùng mẫu số
      2. Đây là dạng bài tập đơn giản nhất, yêu cầu học sinh chỉ cần xác định tử số lớn hơn để đưa ra kết luận.

        Ví dụ: Chọn đáp án đúng: 4/7 ... 2/7 (A. <, B. >, C. =)

        Đáp án: B. >

      3. Dạng 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số thông qua các biểu thức
      4. Dạng bài này yêu cầu học sinh phải tính toán giá trị của các biểu thức trước khi so sánh.

        Ví dụ: Chọn đáp án đúng: (1 + 2)/5 ... (3 - 1)/5 (A. <, B. >, C. =)

        Đáp án: C. =

      5. Dạng 3: Bài tập ứng dụng so sánh phân số vào thực tế
      6. Dạng bài này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của việc so sánh phân số trong cuộc sống.

        Ví dụ: Lan có 2/3 chiếc bánh, Mai có 1/3 chiếc bánh. Ai có nhiều bánh hơn?

        Đáp án: Lan có nhiều bánh hơn.

      III. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về so sánh hai phân số cùng mẫu số, học sinh cần:

      • Nắm vững lý thuyết cơ bản về so sánh phân số.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các phân số cần so sánh.
      • Thực hiện so sánh tử số của hai phân số.
      • Chọn đáp án đúng nhất.

      IV. Luyện tập nâng cao

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập sau:

      STTBài tậpĐáp án
      1So sánh 5/9 và 2/95/9 > 2/9
      2So sánh (4 + 1)/8 và (2 + 3)/8(4 + 1)/8 > (2 + 3)/8
      3Bình có 3/7 số kẹo, An có 5/7 số kẹo. Ai có nhiều kẹo hơn?An có nhiều kẹo hơn

      V. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về so sánh hai phân số cùng mẫu số là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Thông qua các bài tập trắc nghiệm và luyện tập, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường học tập của các em.