Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 83 Luyện tập Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh củng cố và rèn luyện các kỹ năng đã học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học và đáp ứng nhu cầu ôn tập của học sinh.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đồng thời, các bài tập có đáp án chi tiết giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tránh những sai lầm không đáng có.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

    Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

    A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

    B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

    Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

    A. \(36\)

    B. \(37\)

    C. \(38\)

    D. \(39\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

    Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

    A. \(7\) tuổi

    B. \(8\) tuổi

    C. \(9\) tuổi

    D. \(10\) tuổi

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

     \(cm\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

    Vậy lớp 4A có 

     học sinh nữ.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

    Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

    A. \(16\) học sinh

    B. \(32\) học sinh

    C. \(34\) học sinh

    D. \(36\) học sinh

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

    Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. \(750 kg\)

    B. \(800kg\)

    C. \(1250kg\)

    D. \(1350kg\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

    Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

    A. \(45\) tuổi

    B. \(40\) tuổi

    C. \(32\) tuổi

    D. \(27\) tuổi

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

     Vậy diện tích hình chữ nhật là 

     \(cm^2\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

    Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

    A. \(60\) con

    B. \(84\) con

    C. \(96\) con

    D. \(144\) con

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

    A. \(81{m^2}\)

    B. \(486{m^2}\)

    C. \(270{m^2}\)

    D. \(135{m^2}\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

    Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

     trang sách nữa.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

    Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

    A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

    B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Đáp án

    C. Cả A và B đều đúng

    Phương pháp giải :

    Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.

    Lời giải chi tiết :

    Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).

    Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

    Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

    A. \(36\)

    B. \(37\)

    C. \(38\)

    D. \(39\)

    Đáp án

    D. \(39\)

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) ta lấy \(52\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\) hoặc lấy \(52\) chia cho \(4\) rồi nhân với \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52:4 \times 3 = 39\)

    Hoặc \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).

    Vậy đáp án đúng là \(39\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

    Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

    A. \(7\) tuổi

    B. \(8\) tuổi

    C. \(9\) tuổi

    D. \(10\) tuổi

    Đáp án

    B. \(8\) tuổi

    Phương pháp giải :

    Để tìm tuổi con ta sẽ tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi. Muốn tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi ta lấy \(36\) nhân với \(\dfrac{2}{9}\) hoặc lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Tuổi con năm nay là:

    \(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)

    Đáp số: \(8\) tuổi.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

     \(cm\).

    Đáp án

    \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

    144

     \(cm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) ta lấy \(252\) nhân với \(\dfrac{4}{7}\) hoặc lấy \(252\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(4\), sau đó thêm đơn vị \(cm\) vào kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là: \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

    Vậy lớp 4A có 

     học sinh nữ.

    Đáp án

    Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

    Vậy lớp 4A có 

    16

     học sinh nữ.

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(20\) học sinh.

    Lời giải chi tiết :

    Lớp 4A có số học sinh nữ là:

    \(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)

    Đáp số: \(16\) học sinh.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

    Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

    A. \(16\) học sinh

    B. \(32\) học sinh

    C. \(34\) học sinh

    D. \(36\) học sinh

    Đáp án

    C. \(34\) học sinh

    Phương pháp giải :

    - Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.

    - Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

    Lời giải chi tiết :

    Lớp 4B có số học sinh nam là:

    \(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

    Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

    \(18 + 16 = 34\) (học sinh)

    Đáp số: \(34\) học sinh.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

    Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. \(750 kg\)

    B. \(800kg\)

    C. \(1250kg\)

    D. \(1350kg\)

    Đáp án

    A. \(750 kg\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(2\) tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: \(2\) tấn \( = 2000kg\).

    - Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm \(\dfrac{5}{8}\) của \(2000kg\).

    - Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)

    Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

    \(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)

    Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

    \(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(750kg\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

    Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

    A. \(45\) tuổi

    B. \(40\) tuổi

    C. \(32\) tuổi

    D. \(27\) tuổi

    Đáp án

    C. \(32\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của \(72\) tuổi.

    - Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.

    Lời giải chi tiết :

    Tuổi bố hiện nay là:

    \(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)

    Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

    \(72 - 40 = 32\) (tuổi)

    Đáp số: \(32\) tuổi.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

     Vậy diện tích hình chữ nhật là 

     \(cm^2\).

    Đáp án

    Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

     Vậy diện tích hình chữ nhật là 

    3375

     \(cm^2\).

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $\dfrac{3}{5}$của \(75cm\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

    \(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    \(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)

    Đáp số: \(3375c{m^2}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

    Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

    A. \(60\) con

    B. \(84\) con

    C. \(96\) con

    D. \(144\) con

    Đáp án

    B. \(84\) con

    Phương pháp giải :

    - Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm $\dfrac{2}{5}$ của \(240\) con.

    - Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm $\dfrac{1}{4}$ của \(240\) con.

    - Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.

    Lời giải chi tiết :

    Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

    \(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)

    Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

    \(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)

    Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

    \(240 - (96 + 60) = 84\) (con)

    Đáp số: \(84\) con.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

    A. \(81{m^2}\)

    B. \(486{m^2}\)

    C. \(270{m^2}\)

    D. \(135{m^2}\)

    Đáp án

    D. \(135{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{2}{3}\) của \(27m\).

    - Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

    - Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích.

    - Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của diện tích.

    - Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng mảnh đất đó là:

    \(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)

    Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

    \(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)

    Diện tích trồng hoa là:

    \(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)

    Diện tích làm đường đi là:

    \(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)

    Diện tích để xây bể nước là:

    \(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)

    Đáp số: \(135{m^2}\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

    Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

     trang sách nữa.

    Đáp án

    Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

    Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

    100

     trang sách nữa.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm $\dfrac{3}{8}$ của $200$ trang.

    - Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

    - Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm $\dfrac{2}{5}$ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

    - Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

    $200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)

    Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

    $200 - 75 = 125$ (trang)

    Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

    $125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)

    Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

    \(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)

    Đáp số: \(100\) trang

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

      Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

      A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

      B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

      Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

      A. \(36\)

      B. \(37\)

      C. \(38\)

      D. \(39\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

      Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

      A. \(7\) tuổi

      B. \(8\) tuổi

      C. \(9\) tuổi

      D. \(10\) tuổi

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

       \(cm\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

      Vậy lớp 4A có 

       học sinh nữ.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

      Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

      A. \(16\) học sinh

      B. \(32\) học sinh

      C. \(34\) học sinh

      D. \(36\) học sinh

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

      Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. \(750 kg\)

      B. \(800kg\)

      C. \(1250kg\)

      D. \(1350kg\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

      Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

      A. \(45\) tuổi

      B. \(40\) tuổi

      C. \(32\) tuổi

      D. \(27\) tuổi

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

       Vậy diện tích hình chữ nhật là 

       \(cm^2\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

      Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

      A. \(60\) con

      B. \(84\) con

      C. \(96\) con

      D. \(144\) con

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

      A. \(81{m^2}\)

      B. \(486{m^2}\)

      C. \(270{m^2}\)

      D. \(135{m^2}\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

      Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

       trang sách nữa.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

      Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

      A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

      B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Đáp án

      C. Cả A và B đều đúng

      Phương pháp giải :

      Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.

      Lời giải chi tiết :

      Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).

      Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

      Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

      A. \(36\)

      B. \(37\)

      C. \(38\)

      D. \(39\)

      Đáp án

      D. \(39\)

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) ta lấy \(52\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\) hoặc lấy \(52\) chia cho \(4\) rồi nhân với \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52:4 \times 3 = 39\)

      Hoặc \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).

      Vậy đáp án đúng là \(39\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

      Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

      A. \(7\) tuổi

      B. \(8\) tuổi

      C. \(9\) tuổi

      D. \(10\) tuổi

      Đáp án

      B. \(8\) tuổi

      Phương pháp giải :

      Để tìm tuổi con ta sẽ tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi. Muốn tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi ta lấy \(36\) nhân với \(\dfrac{2}{9}\) hoặc lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi con năm nay là:

      \(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)

      Đáp số: \(8\) tuổi.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

       \(cm\).

      Đáp án

      \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

      144

       \(cm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) ta lấy \(252\) nhân với \(\dfrac{4}{7}\) hoặc lấy \(252\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(4\), sau đó thêm đơn vị \(cm\) vào kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là: \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

      Vậy lớp 4A có 

       học sinh nữ.

      Đáp án

      Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 

      Vậy lớp 4A có 

      16

       học sinh nữ.

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(20\) học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4A có số học sinh nữ là:

      \(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)

      Đáp số: \(16\) học sinh.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

      Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

      A. \(16\) học sinh

      B. \(32\) học sinh

      C. \(34\) học sinh

      D. \(36\) học sinh

      Đáp án

      C. \(34\) học sinh

      Phương pháp giải :

      - Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.

      - Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4B có số học sinh nam là:

      \(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

      Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

      \(18 + 16 = 34\) (học sinh)

      Đáp số: \(34\) học sinh.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

      Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. \(750 kg\)

      B. \(800kg\)

      C. \(1250kg\)

      D. \(1350kg\)

      Đáp án

      A. \(750 kg\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(2\) tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: \(2\) tấn \( = 2000kg\).

      - Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm \(\dfrac{5}{8}\) của \(2000kg\).

      - Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)

      Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

      \(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

      \(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(750kg\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

      Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

      A. \(45\) tuổi

      B. \(40\) tuổi

      C. \(32\) tuổi

      D. \(27\) tuổi

      Đáp án

      C. \(32\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của \(72\) tuổi.

      - Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi bố hiện nay là:

      \(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)

      Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

      \(72 - 40 = 32\) (tuổi)

      Đáp số: \(32\) tuổi.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

       Vậy diện tích hình chữ nhật là 

       \(cm^2\).

      Đáp án

      Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 

       Vậy diện tích hình chữ nhật là 

      3375

       \(cm^2\).

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $\dfrac{3}{5}$của \(75cm\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

      \(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      \(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp số: \(3375c{m^2}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

      Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

      A. \(60\) con

      B. \(84\) con

      C. \(96\) con

      D. \(144\) con

      Đáp án

      B. \(84\) con

      Phương pháp giải :

      - Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm $\dfrac{2}{5}$ của \(240\) con.

      - Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm $\dfrac{1}{4}$ của \(240\) con.

      - Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.

      Lời giải chi tiết :

      Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

      \(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)

      Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

      \(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)

      Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

      \(240 - (96 + 60) = 84\) (con)

      Đáp số: \(84\) con.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

      A. \(81{m^2}\)

      B. \(486{m^2}\)

      C. \(270{m^2}\)

      D. \(135{m^2}\)

      Đáp án

      D. \(135{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{2}{3}\) của \(27m\).

      - Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      - Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích.

      - Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của diện tích.

      - Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng mảnh đất đó là:

      \(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

      \(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)

      Diện tích trồng hoa là:

      \(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)

      Diện tích làm đường đi là:

      \(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)

      Diện tích để xây bể nước là:

      \(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)

      Đáp số: \(135{m^2}\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

      Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

       trang sách nữa.

      Đáp án

      Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 

      Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

      100

       trang sách nữa.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm $\dfrac{3}{8}$ của $200$ trang.

      - Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

      - Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm $\dfrac{2}{5}$ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

      - Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

      $200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)

      Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

      $200 - 75 = 125$ (trang)

      Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

      $125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)

      Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

      \(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)

      Đáp số: \(100\) trang

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều - Tổng quan và Mục tiêu

      Bài 83 Luyện tập Toán 4 Cánh diều là một bài học tổng hợp, nhằm giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, và các hình học cơ bản. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có lời văn.
      • Nhận biết và vận dụng các kiến thức về hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

      Bài 83 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập về các phép tính: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, thường được trình bày dưới dạng các biểu thức hoặc các bài toán có lời văn.
      2. Bài tập có lời văn: Đây là dạng bài tập phổ biến trong chương trình Toán 4, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Bài tập về hình học: Các bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết và tính toán các yếu tố của hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác (diện tích, chu vi).
      4. Bài tập tổng hợp: Dạng bài tập này kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt và sáng tạo.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

      Việc luyện tập trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Các bài tập trắc nghiệm có cấu trúc tương tự như các câu hỏi trong đề thi, giúp học sinh làm quen với hình thức thi và tự tin hơn khi làm bài.
      • Tiết kiệm thời gian: Trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm thời gian ôn tập.

      Mẹo giải Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều hiệu quả

      Để giải trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích thông tin: Xác định các thông tin quan trọng và các dữ kiện cần thiết để giải bài toán.
      • Chọn phương pháp giải phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp với từng dạng bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Ứng dụng của Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều trong thực tế

      Các kiến thức và kỹ năng được học trong Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi phí sinh hoạt, chi phí đi lại.
      • Giải quyết các bài toán thực tế: Giải quyết các bài toán liên quan đến đo đạc, tính toán diện tích, chu vi.
      • Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính cá nhân hoặc gia đình.
      • Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu thống kê để đưa ra các quyết định hợp lý.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong học tập và tự tin hơn trong cuộc sống.