Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm về Tính chất cơ bản của phân số, thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập trực tuyến đa dạng, phong phú, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) nhân với \(2\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(2\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

    \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 8

    Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{8}{{14}}\)

    \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

    Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{30}{24}=\frac{30:?}{24:6}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\) chia cho \(6\) thì tử số ta cũng chia cho \(6\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{{30}}{{24}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:  \(\dfrac{{30}}{{24}} = \dfrac{{30:6}}{{24:6}} = \dfrac{5}{4}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(6\,\;,\,5\,;\,\,4\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ?}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) nhân với \(2\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(2\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{6\,}}{{10\,}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{{20}}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{36}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{15}}{{25}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{3}{5}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{3}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\ \quad \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(\dfrac{{15}}{{25}} = \dfrac{{15:5}}{{25:5}} = \dfrac{3}{5}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\, \, \quad \dfrac{{18}}{{36}} = \dfrac{{18:18}}{{36:18}} = \dfrac{1}{2}\) Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{3}{5}\) là \(\dfrac{{15}}{{25}}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều 0 8

      Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{16}}{{18}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      \(\dfrac{{100}}{{185}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{8}{{14}}\)

      \(\dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{{36}}{{63}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) thì rút gọn được về phân số tối giản \(\dfrac{4}{7}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{18}} = \dfrac{{16:2}}{{18:2}} = \dfrac{8}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = \dfrac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{36}}{{63}} = \dfrac{{36:9}}{{63:9}} = \dfrac{4}{7}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{{185}} = \dfrac{{100:5}}{{185:5}} = \dfrac{{20}}{{37}} \cdot \,\,\,\,\,\end{array}\)

      Vậy các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{36}}{{63}} \cdot \).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều - Giải chi tiết

      Bài 58 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn lại và củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Hiểu rõ tính chất này là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép toán với phân số một cách chính xác và hiệu quả.

      I. Kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân số

      Tính chất cơ bản của phân số được thể hiện qua việc nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0. Khi đó, giá trị của phân số không thay đổi. Công thức tổng quát:

      a/b = (a x m) / (b x m) (với m là một số tự nhiên khác 0)

      Tính chất này được sử dụng để:

      • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
      • Quy đồng mẫu số: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số với các số thích hợp để chúng có cùng mẫu số.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Xác định phân số bằng nhau dựa trên tính chất cơ bản.
      2. Ví dụ: Phân số nào sau đây bằng với 2/3?

        • A. 4/6
        • B. 3/4
        • C. 5/7
        • D. 6/9

        Giải thích: Phân số 4/6 và 6/9 bằng với 2/3 vì 2 x 2 = 4, 3 x 2 = 6 và 2 x 3 = 6, 3 x 3 = 9.

      3. Dạng 2: Tìm số m để a/b = (a x m) / (b x m).
      4. Ví dụ: Tìm số m để 3/5 = (3 x m) / 20.

        Giải thích: Ta có 5 x 4 = 20, vậy m = 4.

      5. Dạng 3: Rút gọn phân số.
      6. Ví dụ: Rút gọn phân số 12/18.

        Giải thích: Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6. Vậy 12/18 = (12 : 6) / (18 : 6) = 2/3.

      7. Dạng 4: Quy đồng mẫu số.
      8. Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 1/2 và 2/3.

        Giải thích: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6.

      III. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Chọn đáp án đúng: Phân số nào sau đây bằng với 1/4?
        • A. 2/8
        • B. 3/12
        • C. 4/16
        • D. Tất cả các đáp án trên
      2. Tìm số m để 5/7 = (5 x m) / 21.
      3. Rút gọn phân số 15/25.
      4. Quy đồng mẫu số các phân số 2/5 và 3/4.

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng tính chất cơ bản của phân số để kiểm tra tính đúng đắn của các đáp án.
      • Rút gọn phân số trước khi so sánh hoặc quy đồng mẫu số.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      V. Kết luận

      Việc nắm vững tính chất cơ bản của phân số là vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến phân số. Chúc các em học tốt!