Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 96 Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức đã học trong cả năm. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ trắc nghiệm đa dạng và phong phú, được thiết kế theo chuẩn chương trình Cánh diều, giúp học sinh tự tin làm bài.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và chính xác. Hơn nữa, các bài tập đều có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:

    A. \(3:8\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

    Số \(975\,\,386\) được đọc là:

    A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

    B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

    C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

    D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

    Câu 3 :

    Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

    A. \(\dfrac{4}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{4}\)

    C. \(\dfrac{4}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

    Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

    A. \(2\)

    B. \(20\)

    C. \(200\)

    D. \(2000\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

    A. \(302\)

    B. \(320\)

    C. \(3020\)

    D. \(3200\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(82304 - 35468 = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

    \(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

    A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

    C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

    D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

    Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

    A. \(\dfrac{1}{4}\)

    B. \(\dfrac{2}{5}\)

    C. \(\dfrac{4}{5}\)

    D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

    Vậy khối lớp \(4\) có

    học sinh nam.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

    Vậy số còn lại là 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

    A. \(1015{m^2}\)

    B. \(1215{m^2}\)

    C. \(2145{m^2}\)

    D. \(4860{m^2}\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

    Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi

    B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

    C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

    D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

    Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

    A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

    B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

    C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

    D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:

    A. \(3:8\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Đáp án

    C. Cả A và B đều đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

    Lời giải chi tiết :

    Tỉ số của \(3\) và \(8\) là \(3:8\) hay \(\dfrac{3}{8}\).

    Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

    Chọn C.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

    Số \(975\,\,386\) được đọc là:

    A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

    B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

    C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

    D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

    Đáp án

    D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

    Phương pháp giải :

    Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(975\,\,386\) được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.

    Câu 3 :

    Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

    A. \(\dfrac{4}{5}\)

    B. \(\dfrac{5}{4}\)

    C. \(\dfrac{4}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{4}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông không tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần không tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông không tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(4\) ô vuông không được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là \(\dfrac{4}{9}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

    Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

    A. \(2\)

    B. \(20\)

    C. \(200\)

    D. \(2000\)

    Đáp án

    C. \(200\)

    Phương pháp giải :

    Xác định chữ số \(2\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là \(200\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

    A. \(302\)

    B. \(320\)

    C. \(3020\)

    D. \(3200\)

    Đáp án

    C. \(3020\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng \(1kg = 1000g\) đổi \(3kg\) sang đơn vị gam rồi cộng thêm \(20g\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1kg = 1000g\) nên \(3kg = 3000g\).

    Do đó: \(3kg\,\,20g = \,\,3kg + 20g = 3000\,g + 20g = 3020g\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3020\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(82304 - 35468 = \)

    Đáp án

    \(82304 - 35468 = \)

    46836
    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,82304}\\{35468}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,46836}\end{array}\)

    \(82304 - 35468 = 46836\)

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(46836\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 22

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

    \(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 63\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

     \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{45}}{{63}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{56}}{{63}}\)

    Mà \(\dfrac{{45}}{{63}} < \dfrac{{56}}{{63}}\) (vì \(45 < 56\)) 

    Vậy \(\dfrac{5}{7}\,< \,\dfrac{8}{9}\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 23

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

    A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

    C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

    D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

    Đáp án

    D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(y\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    \(\begin{array}{l}x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{6}{8} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{7}{{18}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{7}{{18}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 24

    Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

    A. \(\dfrac{1}{4}\)

    B. \(\dfrac{2}{5}\)

    C. \(\dfrac{4}{5}\)

    D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{2}{5}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 8}} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)

    Vậy giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là \(\dfrac{2}{5}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

    Vậy khối lớp \(4\) có

    học sinh nam.

    Đáp án

    Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

    Vậy khối lớp \(4\) có

    128

    học sinh nam.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số hoc sinh nam ta lấy số học sinh khối lớp \(4\) nhân với \(\dfrac{8}{{15}}\) hoặc lấy số học sinh khối lớp \(4\) chia cho \(15\) rồi nhân với \(8\).

    Lời giải chi tiết :

    Khối lớp \(4\) có số học sinh nam là:

    \(240 \times \dfrac{8}{{15}} = 128\) (học sinh)

    Đáp số: \(128\) học sinh.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128\) .

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

    Vậy số còn lại là 

    Đáp án

    Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

    Vậy số còn lại là 

    764
    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng là \(999\).

    - Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

    - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng của hai số là \(999\).

    Tổng hai số đó là: \(999 \times 2 = 1998\)

    Số còn lại là: \(1998 - 1234 = 764\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(764\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 27Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

    A. \(1015{m^2}\)

    B. \(1215{m^2}\)

    C. \(2145{m^2}\)

    D. \(4860{m^2}\)

    Đáp án

    B. \(1215{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi = chu vi \(:\,\,2\), tức là tìm được tổng của chiều dài và chiều rộng. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.Theo bài ra chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài nên ta vẽ sơ đồ biểu thị chiều rộng gồm \(3\) phần, chiều dài gồm \(5\) phần như thế. Cọi chiều rộng là số bé, chiều dài là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

    Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

    hoặc

    Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

    \(144:2 = 72\,(m)\)

    Ta có sơ đồ

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 28

    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    \(3 + 5 = 8\) (phần)

    Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

    \(72:8 \times 3 = 27\,(m)\)

    Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

    \(72 - 27 = 45\,(m)\)

    Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

    \(45 \times 27 = 1215\,\,({m^2})\)

    Đáp số: \(1215{m^2}\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 29

    Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi

    B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

    C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

    D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

    Đáp án

    C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\) phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

    Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số bé

    hoặc

    Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số lớn.

    - Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.

    Lời giải chi tiết :

    Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi .

    Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm:

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 30

    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

    \(6 - 1 = 5\) (phần)

    Tuổi con cách đây \(3\) năm là:

    \(25:5 \times 1 = 5\) (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    \(5 + 3 = 8\) (tuổi)

    Tuổi mẹ hiện nay là:

    \(8 + 25 = 33\) (tuổi)

    Đáp số: Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 31

    Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

    A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

    B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

    C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

    D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

    Đáp án

    A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt : \(120 - 24 - 15 = 81\) con.- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số gà còn lại và số vịt còn lại:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$- Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà còn lại cộng với \(24\) con.

    - Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu.

    Lời giải chi tiết :

    Sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

    \(120 - 24 - 15 = 81\) (con)

    Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 32Số gà còn lại là: $\left( {81 + 9} \right):2 = {\rm{ 45}}$ (con)Lúc đầu có số con gà là: \(45 + 24 = 69\) (con)Lúc đầu có số con vịt là: $120 - 69 = 51$ (con) Đáp số: \(69\) con gà; \(51\) con vịt.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 33

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$
    Đáp án
    $\frac{2}{9}=\frac{18}{81}$
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(81:9 = 9\).

    Chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{18}}{{81}}\) cho \(9\) ta được:

    \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{{18:9}}{{81:9}} = \dfrac{2}{9}\)

    Hay ta có: \(\dfrac{{2}}{{9}} = \dfrac{{18}}{{81}} \).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:

      A. \(3:8\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

      Số \(975\,\,386\) được đọc là:

      A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

      B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

      C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

      D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

      Câu 3 :

      Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

      A. \(\dfrac{4}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{4}\)

      C. \(\dfrac{4}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

      Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

      A. \(2\)

      B. \(20\)

      C. \(200\)

      D. \(2000\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

      A. \(302\)

      B. \(320\)

      C. \(3020\)

      D. \(3200\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(82304 - 35468 = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

      \(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

      A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

      C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

      D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

      Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

      A. \(\dfrac{1}{4}\)

      B. \(\dfrac{2}{5}\)

      C. \(\dfrac{4}{5}\)

      D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

      Vậy khối lớp \(4\) có

      học sinh nam.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

      Vậy số còn lại là 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

      A. \(1015{m^2}\)

      B. \(1215{m^2}\)

      C. \(2145{m^2}\)

      D. \(4860{m^2}\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

      Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi

      B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

      C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

      D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

      Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

      A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

      B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

      C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

      D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:

      A. \(3:8\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Đáp án

      C. Cả A và B đều đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số của \(3\) và \(8\) là \(3:8\) hay \(\dfrac{3}{8}\).

      Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

      Chọn C.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

      Số \(975\,\,386\) được đọc là:

      A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

      B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

      C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

      D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

      Đáp án

      D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

      Phương pháp giải :

      Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(975\,\,386\) được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.

      Câu 3 :

      Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

      A. \(\dfrac{4}{5}\)

      B. \(\dfrac{5}{4}\)

      C. \(\dfrac{4}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{4}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông không tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần không tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông không tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(4\) ô vuông không được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là \(\dfrac{4}{9}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

      Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

      A. \(2\)

      B. \(20\)

      C. \(200\)

      D. \(2000\)

      Đáp án

      C. \(200\)

      Phương pháp giải :

      Xác định chữ số \(2\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là \(200\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

      A. \(302\)

      B. \(320\)

      C. \(3020\)

      D. \(3200\)

      Đáp án

      C. \(3020\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng \(1kg = 1000g\) đổi \(3kg\) sang đơn vị gam rồi cộng thêm \(20g\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1kg = 1000g\) nên \(3kg = 3000g\).

      Do đó: \(3kg\,\,20g = \,\,3kg + 20g = 3000\,g + 20g = 3020g\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3020\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(82304 - 35468 = \)

      Đáp án

      \(82304 - 35468 = \)

      46836
      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,82304}\\{35468}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,46836}\end{array}\)

      \(82304 - 35468 = 46836\)

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(46836\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 22

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

      \(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 63\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

       \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{45}}{{63}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{56}}{{63}}\)

      Mà \(\dfrac{{45}}{{63}} < \dfrac{{56}}{{63}}\) (vì \(45 < 56\)) 

      Vậy \(\dfrac{5}{7}\,< \,\dfrac{8}{9}\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 23

      Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

      A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

      C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

      D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

      Đáp án

      D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(y\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      \(\begin{array}{l}x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{6}{8} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{7}{{18}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{7}{{18}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 24

      Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

      A. \(\dfrac{1}{4}\)

      B. \(\dfrac{2}{5}\)

      C. \(\dfrac{4}{5}\)

      D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{2}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 8}} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)

      Vậy giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là \(\dfrac{2}{5}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

      Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

      Vậy khối lớp \(4\) có

      học sinh nam.

      Đáp án

      Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.

      Vậy khối lớp \(4\) có

      128

      học sinh nam.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số hoc sinh nam ta lấy số học sinh khối lớp \(4\) nhân với \(\dfrac{8}{{15}}\) hoặc lấy số học sinh khối lớp \(4\) chia cho \(15\) rồi nhân với \(8\).

      Lời giải chi tiết :

      Khối lớp \(4\) có số học sinh nam là:

      \(240 \times \dfrac{8}{{15}} = 128\) (học sinh)

      Đáp số: \(128\) học sinh.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128\) .

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

      Vậy số còn lại là 

      Đáp án

      Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).

      Vậy số còn lại là 

      764
      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng là \(999\).

      - Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

      - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng của hai số là \(999\).

      Tổng hai số đó là: \(999 \times 2 = 1998\)

      Số còn lại là: \(1998 - 1234 = 764\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(764\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 27Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

      A. \(1015{m^2}\)

      B. \(1215{m^2}\)

      C. \(2145{m^2}\)

      D. \(4860{m^2}\)

      Đáp án

      B. \(1215{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi = chu vi \(:\,\,2\), tức là tìm được tổng của chiều dài và chiều rộng. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.Theo bài ra chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài nên ta vẽ sơ đồ biểu thị chiều rộng gồm \(3\) phần, chiều dài gồm \(5\) phần như thế. Cọi chiều rộng là số bé, chiều dài là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

      Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

      hoặc

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

      \(144:2 = 72\,(m)\)

      Ta có sơ đồ

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 28

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      \(3 + 5 = 8\) (phần)

      Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

      \(72:8 \times 3 = 27\,(m)\)

      Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

      \(72 - 27 = 45\,(m)\)

      Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

      \(45 \times 27 = 1215\,\,({m^2})\)

      Đáp số: \(1215{m^2}\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 29

      Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi

      B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

      C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

      D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

      Đáp án

      C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\) phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

      Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số bé

      hoặc

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số lớn.

      - Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.

      Lời giải chi tiết :

      Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi .

      Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm:

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 30

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      \(6 - 1 = 5\) (phần)

      Tuổi con cách đây \(3\) năm là:

      \(25:5 \times 1 = 5\) (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      \(5 + 3 = 8\) (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      \(8 + 25 = 33\) (tuổi)

      Đáp số: Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 31

      Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

      A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

      B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

      C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

      D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

      Đáp án

      A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt : \(120 - 24 - 15 = 81\) con.- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số gà còn lại và số vịt còn lại:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$- Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà còn lại cộng với \(24\) con.

      - Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu.

      Lời giải chi tiết :

      Sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

      \(120 - 24 - 15 = 81\) (con)

      Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 32Số gà còn lại là: $\left( {81 + 9} \right):2 = {\rm{ 45}}$ (con)Lúc đầu có số con gà là: \(45 + 24 = 69\) (con)Lúc đầu có số con vịt là: $120 - 69 = 51$ (con) Đáp số: \(69\) con gà; \(51\) con vịt.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều 0 33

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$
      Đáp án
      $\frac{2}{9}=\frac{18}{81}$
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy: \(81:9 = 9\).

      Chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{18}}{{81}}\) cho \(9\) ta được:

      \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{{18:9}}{{81:9}} = \dfrac{2}{9}\)

      Hay ta có: \(\dfrac{{2}}{{9}} = \dfrac{{18}}{{81}} \).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 96 Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều bao gồm các dạng bài tập tổng hợp từ các chủ đề đã học trong chương trình Toán 4 như: phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về hình học, đo lường, và giải toán có lời văn. Mục tiêu chính của bài ôn tập này là giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 96

      • Dạng 1: Tính toán các phép toán cơ bản: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, thường có độ phức tạp tăng dần.
      • Dạng 2: Giải toán có lời văn: Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải phù hợp. Các bài toán thường liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
      • Dạng 3: Bài toán về hình học: Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hoặc nhận biết các yếu tố cơ bản của hình.
      • Dạng 4: Bài toán về đo lường: Các bài tập về đo lường thường liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, hoặc tính toán các đại lượng liên quan đến đo lường.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 96 tại giaitoan.edu.vn

      Luyện tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Tiết kiệm thời gian: Bài tập được thiết kế sẵn, học sinh có thể luyện tập ngay lập tức mà không cần phải tìm kiếm tài liệu.
      • Đa dạng bài tập: Bộ trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đáp án chi tiết: Mỗi bài tập đều có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện website dễ sử dụng, giúp học sinh tập trung vào việc luyện tập.
      • Học mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể truy cập website và luyện tập bất cứ khi nào và ở bất cứ đâu có kết nối internet.

      Hướng dẫn giải một số bài tập Trắc nghiệm Bài 96

      Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm Bài 96, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      2. Xác định dạng bài tập: Xác định dạng bài tập để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
      3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp án: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

      Lời khuyên

      Để học tốt Toán 4, học sinh cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản. Hãy sử dụng các tài liệu học tập chất lượng và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Phép cộng, trừThực hiện các phép cộng, trừ các số tự nhiên, giải các bài toán có lời văn liên quan.
      Phép nhân, chiaThực hiện các phép nhân, chia các số tự nhiên, giải các bài toán có lời văn liên quan.
      Hình họcNhận biết các hình chữ nhật, hình vuông, tính chu vi, diện tích.
      Đo lườngĐổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, tính toán các đại lượng liên quan.