Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn môn Toán, chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    4 tấn 85 kg = 

    kg

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 tấn 32 yến = 

    yến

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    kg.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3\) tạ = 

    yến.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(7\) tấn \(= … kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(70\)

    B. \(700\)

    C. \(7000\)

    D. \(70\,\,000\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    kg

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(287g + 156g =\)

    \(g\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    \(535kg\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    kg

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) yến = 

    \(kg\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    4 tấn 85 kg = 

    kg

    Đáp án

    4 tấn 85 kg = 

    4085

    kg

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

    Lời giải chi tiết :

    4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 tấn 32 yến = 

    yến

    Đáp án

    7 tấn 32 yến = 

    732

    yến

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

    Lời giải chi tiết :

    7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    kg.

    Đáp án

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    860

    kg.

    Phương pháp giải :

    - Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

    - Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

    - Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

    Khối lượng hàng hóa trên xe là

    5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

    Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

    3 345 - 2485 = 860 (kg)

    Đáp số: 860 kg

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3\) tạ = 

    yến.

    Đáp án

    \(3\) tạ = 

    30

    yến.

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 15

    \(7\) tấn \(= … kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(70\)

    B. \(700\)

    C. \(7000\)

    D. \(70\,\,000\)

    Đáp án

    C. \(7000\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    kg

    Đáp án

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    508

    kg

    Phương pháp giải :

    Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

    Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(287g + 156g =\)

    \(g\)

    Đáp án

    \(287g + 156g =\)

    443

    \(g\)

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tương tự như phép cộng hai số số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(287 + 156 = 443\) nên \(287g + 156g = 443g\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(443\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    \(535kg\)

    Đáp án

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    >

    \(535kg\)

    Phương pháp giải :

    Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

    Mà \(5035kg > 535kg\)

    Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    kg

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    250

    kg

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

    - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

    Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) yến = 

    \(kg\).

    Đáp án

    \(1\) yến = 

    10

    \(kg\).

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      4 tấn 85 kg = 

      kg

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 tấn 32 yến = 

      yến

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      kg.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3\) tạ = 

      yến.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(7\) tấn \(= … kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(70\)

      B. \(700\)

      C. \(7000\)

      D. \(70\,\,000\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      kg

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(287g + 156g =\)

      \(g\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      \(535kg\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      kg

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) yến = 

      \(kg\).

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      4 tấn 85 kg = 

      kg

      Đáp án

      4 tấn 85 kg = 

      4085

      kg

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

      Lời giải chi tiết :

      4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 tấn 32 yến = 

      yến

      Đáp án

      7 tấn 32 yến = 

      732

      yến

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

      Lời giải chi tiết :

      7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      kg.

      Đáp án

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      860

      kg.

      Phương pháp giải :

      - Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

      - Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

      - Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

      Khối lượng hàng hóa trên xe là

      5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

      Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

      3 345 - 2485 = 860 (kg)

      Đáp số: 860 kg

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3\) tạ = 

      yến.

      Đáp án

      \(3\) tạ = 

      30

      yến.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 15

      \(7\) tấn \(= … kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(70\)

      B. \(700\)

      C. \(7000\)

      D. \(70\,\,000\)

      Đáp án

      C. \(7000\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      kg

      Đáp án

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      508

      kg

      Phương pháp giải :

      Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

      Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(287g + 156g =\)

      \(g\)

      Đáp án

      \(287g + 156g =\)

      443

      \(g\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tương tự như phép cộng hai số số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(287 + 156 = 443\) nên \(287g + 156g = 443g\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(443\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      \(535kg\)

      Đáp án

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      >

      \(535kg\)

      Phương pháp giải :

      Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

      Mà \(5035kg > 535kg\)

      Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      kg

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      250

      kg

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

      - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

      Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) yến = 

      \(kg\).

      Đáp án

      \(1\) yến = 

      10

      \(kg\).

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 14: Yến, Tạ, Tấn - Toán 4 Cánh Diều: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Trắc Nghiệm

      Bài 14 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu và củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kilogram, đó là yến, tạ và tấn. Việc nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng trong đời sống hàng ngày.

      1. Các Đơn Vị Đo Khối Lượng: Yến, Tạ, Tấn

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản:

      • Yến (y): 1 yến = 10 kg
      • Tạ (tạ): 1 tạ = 100 kg
      • Tấn (t): 1 tấn = 1000 kg

      Ngoài ra, cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:

      • 1 tạ = 10 yến
      • 1 tấn = 10 tạ
      • 1 tấn = 100 yến

      2. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về yến, tạ, tấn thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Chuyển đổi đơn vị: Chuyển đổi từ kg sang yến, tạ, tấn và ngược lại.
      2. So sánh khối lượng: So sánh các khối lượng được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng yến, tạ, tấn để đo khối lượng.

      3. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trắc Nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
      • Chuyển đổi tất cả các khối lượng về cùng một đơn vị trước khi so sánh hoặc thực hiện các phép tính.
      • Sử dụng các công thức chuyển đổi đơn vị một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra đáp án cuối cùng.

      4. Ví dụ Bài Tập Trắc Nghiệm và Giải Chi Tiết

      Câu 1: 5 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

      A. 50 kg

      B. 500 kg

      C. 5000 kg

      D. 50000 kg

      Giải: Ta có 1 tạ = 100 kg. Vậy 5 tạ = 5 x 100 kg = 500 kg. Đáp án đúng là B.

      Câu 2: 20 yến bằng bao nhiêu tạ?

      A. 2 tạ

      B. 20 tạ

      C. 200 tạ

      D. 0.2 tạ

      Giải: Ta có 1 tạ = 10 yến. Vậy 20 yến = 20 : 10 tạ = 2 tạ. Đáp án đúng là A.

      5. Luyện Tập Thêm

      Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập trực tuyến. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      6. Ứng Dụng Thực Tế

      Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường gặp các đơn vị yến, tạ, tấn khi mua bán hàng hóa, đo lường khối lượng nông sản, hàng hóa trong công nghiệp và vận tải. Ví dụ, khi mua gạo, chúng ta thường mua theo bao 50kg hoặc 100kg. Khi vận chuyển hàng hóa, chúng ta thường sử dụng các xe tải có tải trọng tính bằng tấn.

      7. Tổng Kết

      Bài học về yến, tạ, tấn là một phần quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững kiến thức về các đơn vị đo khối lượng này không chỉ giúp các em giải tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!