Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 15: Giây - Toán 4 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 15: Giây môn Toán, chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị thời gian 'giây', cách đo thời gian và ứng dụng trong thực tế.

giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2\) phút \(=\)

    giây.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 2

    \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(33\) 

    B. \(103\) 

    C. \(183\)

    D. \(303\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 3

    Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

    Lan

    Đào

    Huệ

    Cúc

    \(\dfrac{1}{3}\) phút

    \(\dfrac{1}{4}\) phút

    16 giây

    18 giây

    Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

    A. Lan

    B. Đào

    C. Huệ

    D. Cúc

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 4

    Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 5

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    B. $5$ giờ $45$ phút

    C. $9$ giờ kém $20$ phút

    D. $9$ giờ $5$ phút

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    6 giờ 42 phút =

    phút

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 phút 25 giây =

    giây

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 8

    1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 9

    Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2\) phút \(=\)

    giây.

    Đáp án

    \(2\) phút \(=\)

    120

    giây.

    Phương pháp giải :

    Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 11

    \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(33\) 

    B. \(103\) 

    C. \(183\)

    D. \(303\)

    Đáp án

    C. \(183\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

    Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

    Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 12

    Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

    Lan

    Đào

    Huệ

    Cúc

    \(\dfrac{1}{3}\) phút

    \(\dfrac{1}{4}\) phút

    16 giây

    18 giây

    Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

    A. Lan

    B. Đào

    C. Huệ

    D. Cúc

    Đáp án

    B. Đào

    Phương pháp giải :

    Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

    Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

    \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

    Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

    Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

    Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 13

    Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 14

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    B. $5$ giờ $45$ phút

    C. $9$ giờ kém $20$ phút

    D. $9$ giờ $5$ phút

    Đáp án

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    Lời giải chi tiết :

    Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

    Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

    Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    6 giờ 42 phút =

    phút

    Đáp án

    6 giờ 42 phút =

    402

    phút

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 giờ 42 phút = 360 phút + 42 phút = 402 phút

    Vậy số cần điền vào ô trống là 402

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 phút 25 giây =

    giây

    Đáp án

    7 phút 25 giây =

    445

    giây

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 7 phút 25 giây = 60 giây x 7 + 25 giây = 420 giây + 25 giây = 445 giây

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 445

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 17

    1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

    Lời giải chi tiết :

    1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút

    Vậy khẳng định trên là sai.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 18

    Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
    Đáp án
    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ
    >
    50 giờ
    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ

    Lời giải chi tiết :

    2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ

    Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2\) phút \(=\)

      giây.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 2

      \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(33\) 

      B. \(103\) 

      C. \(183\)

      D. \(303\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 3

      Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

      Lan

      Đào

      Huệ

      Cúc

      \(\dfrac{1}{3}\) phút

      \(\dfrac{1}{4}\) phút

      16 giây

      18 giây

      Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

      A. Lan

      B. Đào

      C. Huệ

      D. Cúc

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 4

      Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 5

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      B. $5$ giờ $45$ phút

      C. $9$ giờ kém $20$ phút

      D. $9$ giờ $5$ phút

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      6 giờ 42 phút =

      phút

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 phút 25 giây =

      giây

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 8

      1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 9

      Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2\) phút \(=\)

      giây.

      Đáp án

      \(2\) phút \(=\)

      120

      giây.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 11

      \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(33\) 

      B. \(103\) 

      C. \(183\)

      D. \(303\)

      Đáp án

      C. \(183\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

      Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

      Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 12

      Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

      Lan

      Đào

      Huệ

      Cúc

      \(\dfrac{1}{3}\) phút

      \(\dfrac{1}{4}\) phút

      16 giây

      18 giây

      Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

      A. Lan

      B. Đào

      C. Huệ

      D. Cúc

      Đáp án

      B. Đào

      Phương pháp giải :

      Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

      Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

      \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

      Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

      Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

      Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 13

      Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 14

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      B. $5$ giờ $45$ phút

      C. $9$ giờ kém $20$ phút

      D. $9$ giờ $5$ phút

      Đáp án

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      Lời giải chi tiết :

      Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

      Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

      Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      6 giờ 42 phút =

      phút

      Đáp án

      6 giờ 42 phút =

      402

      phút

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 giờ 42 phút = 360 phút + 42 phút = 402 phút

      Vậy số cần điền vào ô trống là 402

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 phút 25 giây =

      giây

      Đáp án

      7 phút 25 giây =

      445

      giây

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 7 phút 25 giây = 60 giây x 7 + 25 giây = 420 giây + 25 giây = 445 giây

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 445

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 17

      1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết :

      1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút

      Vậy khẳng định trên là sai.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều 0 18

      Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
      Đáp án
      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ
      >
      50 giờ
      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ

      Lời giải chi tiết :

      2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ

      Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 15: Giây - Toán 4 Cánh Diều: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Trắc Nghiệm

      Bài 15 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo thời gian 'giây'. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh hình thành khả năng ước lượng và đo đạc thời gian trong các hoạt động hàng ngày.

      1. Mục Tiêu Bài Học

      • Hiểu được 'giây' là đơn vị đo thời gian nhỏ hơn 'phút'.
      • Biết cách sử dụng đồng hồ để đo thời gian tính bằng giây.
      • Ứng dụng kiến thức về 'giây' vào giải quyết các bài toán thực tế.

      2. Nội Dung Chính của Bài 15

      Bài học giới thiệu về cách đếm giây, mối quan hệ giữa giây và phút (60 giây = 1 phút). Học sinh sẽ thực hành đọc giờ trên đồng hồ có kim, đặc biệt chú trọng đến việc xác định vị trí của kim giây. Ngoài ra, bài học còn đưa ra các ví dụ minh họa về thời gian thực hiện các hoạt động quen thuộc như chạy, đọc sách, viết chữ,…

      3. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp

      1. Dạng 1: Xác định thời gian trên đồng hồ. Bài tập yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ và xác định thời gian chính xác (ví dụ: đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút 30 giây).
      2. Dạng 2: So sánh thời gian. Học sinh cần so sánh hai khoảng thời gian khác nhau và xác định khoảng thời gian nào dài hơn, ngắn hơn hoặc bằng nhau.
      3. Dạng 3: Chuyển đổi đơn vị thời gian. Bài tập yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa giây và phút (ví dụ: 120 giây = ? phút).
      4. Dạng 4: Ứng dụng vào thực tế. Học sinh giải các bài toán liên quan đến thời gian thực hiện các hoạt động hàng ngày.

      4. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Hiệu Quả

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về 'giây' một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững mối quan hệ giữa giây và phút.
      • Luyện tập đọc giờ trên đồng hồ thường xuyên.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.

      5. Ví dụ Bài Tập Trắc Nghiệm và Đáp Án

      Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ nếu kim giờ chỉ vào số 9, kim phút chỉ vào số 12 và kim giây chỉ vào số 6?

      a) 9 giờ 0 phút 30 giây

      b) 9 giờ 0 phút 0 giây

      c) 9 giờ 30 phút 0 giây

      d) 9 giờ 12 phút 6 giây

      Đáp án: a) 9 giờ 0 phút 30 giây

      Câu 2: 180 giây bằng bao nhiêu phút?

      a) 2 phút

      b) 3 phút

      c) 4 phút

      d) 5 phút

      Đáp án: b) 3 phút

      6. Luyện Tập Thêm

      Để củng cố kiến thức về 'giây', học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

      7. Kết Luận

      Bài 15: Giây là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Cánh Diều. Việc nắm vững kiến thức về 'giây' không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào các hoạt động thực tế. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!