Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 88: Biểu đồ cột là một phần quan trọng trong chương trình Toán 4 Cánh diều, giúp học sinh làm quen với việc đọc và hiểu dữ liệu thông qua biểu đồ. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.

Với giao diện thân thiện và đáp án chi tiết, học sinh có thể tự học, tự kiểm tra kiến thức và nhanh chóng khắc phục những điểm còn yếu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 1

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Thôn Đông thu hoạch được

    tấn thóc .

    Câu 2 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 2

    Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

    A. \(180\) chiếc áo

    B. \(145\) chiếc áo

    C. \(870\) chiếc áo

    D. \(75\) chiếc áo

    Câu 3 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 3

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    học sinh.

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 4

    Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    cây

    Câu 5 :

    Cho biểu đồ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 5

    Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

    A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

    B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

    C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Câu 6 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

     SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 6

    Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

    A. Lan

    B. Hồng

    C.

    D. Ba bạn cắt bằng nhau

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 7

    Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

    quyển sách

    Câu 8 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 8

    Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    ngày không mưa.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 9

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Thôn Đông thu hoạch được

    tấn thóc .

    Đáp án

    Thôn Đông thu hoạch được

    21

    tấn thóc .

    Phương pháp giải :

    Tìm trên biểu đồ cột chỉ thôn Đông. Số ghi trên đỉnh cột là số thóc thu được của mỗi thôn.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm \(2015\).Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(21\), do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là \(21\) tấn.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21\).

    Câu 2 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 10

    Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

    A. \(180\) chiếc áo

    B. \(145\) chiếc áo

    C. \(870\) chiếc áo

    D. \(75\) chiếc áo

    Đáp án

    A. \(180\) chiếc áo

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ tổ \(2\) và tổ \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số chiếc áo mỗi tổ may được.

    - Tìm số chiếc áo tổ \(2\) may nhiều hơn tổ \(4\) ta lấy số chiếc áo của tổ \(2\) may được trừ đi số chiếc áo tổ \(4\) may được.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Tổ \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là \(525\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(2\) may được \(525\) chiếc áo.

    Tổ \(4\) nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là \(345\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(4\) may được \(345\) chiếc áo.

    Trong một tháng tổ \(2\) may được nhiều hơn tổ \(4\) số chiếc áo là:

    \(525 - 345 = 180\) (chiếc áo)

    Câu 3 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 11

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    học sinh.

    Đáp án

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    160

    học sinh.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ khối \(3\) và khối \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp.

    - Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp = số học sinh khối \(3\) + số học sinh khối \(4\) .

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học \(2008 - 2009\).

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(75\) nên khối lớp \(3\) có \(75\) học sinh.

    Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(85\) nên khối lớp \(4\) có \(85\) học sinh.

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả số học sinh là:

    $75 + 85 = 160$ (học sinh)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(160\).

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 12

    Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    cây

    Đáp án

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    234

    cây

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

    - Tìm tổng số cây = số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Khối \(2\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(2\) trồng được \(45\) cây.

    Khối \(3\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(51\) nên khối \(3\) trồng được \(51\) cây.

    Khối \(4\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(63\) nên khối \(4\) trồng được \(63\) cây.

    Khối \(5\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(75\) nên khối \(5\) trồng được \(75\) cây.

    Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

    \(45 + 51 + 63 + 75 = 234\) (cây)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(234\).

    Câu 5 :

    Cho biểu đồ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 13

    Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

    A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

    B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

    C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Đáp án

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi nhà máy. Số ghi trên đỉnh cột là số sản phẩm mỗi nhà máy sản xuất đươc.

    - So sánh số sản phẩm của các nhà máy rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được trong ba tháng.

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Nhà máy A nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(555\) nên nhà máy A sản xuất được \(555\) sản phẩm.

    Nhà máy B nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(390\) nên nhà máy B sản xuất được \(390\) sản phẩm.

    Nhà máy C nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(456\) nên nhà máy C sản xuất được \(456\) sản phẩm.

    Nhà máy D nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(608\) nên nhà máy D sản xuất được \(608\) sản phẩm.

    Mà $390{\rm{ }} < {\rm{ }}456{\rm{ }} < {\rm{ 555 }} < {\rm{ 6}}08$ nên ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự sản xuất được số sản phẩm từ bé đến lớn như sau: nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Câu 6 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

     SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 14

    Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

    A. Lan

    B. Hồng

    C.

    D. Ba bạn cắt bằng nhau

    Đáp án

    B. Hồng

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ để tìm số tam giác màu vàng mà mỗi bạn cắt được, sau đó so sánh để tìm bạn có số tam giác nhiều nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được \(4\) tam giác màu vàng, Hồng cắt được \(6\) tam giác màu vàng, Hà cắt được \(3\) tam giác màu vàng.

    Mà \(3 < 4 < 6\) nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 15

    Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

    quyển sách

    Đáp án

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 16

    Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

    34

    quyển sách

    Phương pháp giải :

    Số quyển sách trung bình mỗi bạn đọc được = tổng số quyển sách cả 4 bạn đọc được : 4

    Lời giải chi tiết :

    Trong một năm, trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:

    (30 + 27 + 35 + 44) : 4 = 34 (quyển sách)

    Đáp số: 34 (quyển sách)

    Câu 8 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

    Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 17

    Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    ngày không mưa.

    Đáp án

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    16

    ngày không mưa.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ cột chỉ tháng \(2\). Số ghi trên đỉnh cột là số ngày mưa trong tháng \(2\).

    - Xác định xem năm \(2005\) là năm thường hay năm nhuận, từ đó xác định tháng \(2\) năm \(2005\) có \(28\) ngày hay \(29\) ngày.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2005.

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(12\) nên tháng \(2\) có \(12\) ngày mưa.

    Mà năm \(2005\) có $365$ ngày nên năm \(2005\) là năm thường.

    Năm thường thì tháng \(2\) có \(28\) ngày.

    Số ngày không mưa trong tháng 2 của năm \(2005\) là:

    $28 - 12 = 16$ (ngày)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 1

      Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

      Thôn Đông thu hoạch được

      tấn thóc .

      Câu 2 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 2

      Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

      A. \(180\) chiếc áo

      B. \(145\) chiếc áo

      C. \(870\) chiếc áo

      D. \(75\) chiếc áo

      Câu 3 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 3

      Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

      Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

      học sinh.

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 4

      Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

      Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

      cây

      Câu 5 :

      Cho biểu đồ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 5

      Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

      A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

      B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

      C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

      D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

      Câu 6 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

       SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 6

      Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

      A. Lan

      B. Hồng

      C.

      D. Ba bạn cắt bằng nhau

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 7

      Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

      quyển sách

      Câu 8 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 8

      Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

      Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

      ngày không mưa.

      Câu 1 :

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 9

      Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

      Thôn Đông thu hoạch được

      tấn thóc .

      Đáp án

      Thôn Đông thu hoạch được

      21

      tấn thóc .

      Phương pháp giải :

      Tìm trên biểu đồ cột chỉ thôn Đông. Số ghi trên đỉnh cột là số thóc thu được của mỗi thôn.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm \(2015\).Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(21\), do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là \(21\) tấn.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21\).

      Câu 2 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 10

      Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

      A. \(180\) chiếc áo

      B. \(145\) chiếc áo

      C. \(870\) chiếc áo

      D. \(75\) chiếc áo

      Đáp án

      A. \(180\) chiếc áo

      Phương pháp giải :

      - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ tổ \(2\) và tổ \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số chiếc áo mỗi tổ may được.

      - Tìm số chiếc áo tổ \(2\) may nhiều hơn tổ \(4\) ta lấy số chiếc áo của tổ \(2\) may được trừ đi số chiếc áo tổ \(4\) may được.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

      Tổ \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là \(525\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(2\) may được \(525\) chiếc áo.

      Tổ \(4\) nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là \(345\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(4\) may được \(345\) chiếc áo.

      Trong một tháng tổ \(2\) may được nhiều hơn tổ \(4\) số chiếc áo là:

      \(525 - 345 = 180\) (chiếc áo)

      Câu 3 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 11

      Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

      Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

      học sinh.

      Đáp án

      Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

      160

      học sinh.

      Phương pháp giải :

      - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ khối \(3\) và khối \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp.

      - Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp = số học sinh khối \(3\) + số học sinh khối \(4\) .

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học \(2008 - 2009\).

      Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

      Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(75\) nên khối lớp \(3\) có \(75\) học sinh.

      Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(85\) nên khối lớp \(4\) có \(85\) học sinh.

      Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả số học sinh là:

      $75 + 85 = 160$ (học sinh)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(160\).

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 12

      Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

      Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

      cây

      Đáp án

      Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

      234

      cây

      Phương pháp giải :

      - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

      - Tìm tổng số cây = số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

      Khối \(2\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(2\) trồng được \(45\) cây.

      Khối \(3\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(51\) nên khối \(3\) trồng được \(51\) cây.

      Khối \(4\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(63\) nên khối \(4\) trồng được \(63\) cây.

      Khối \(5\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(75\) nên khối \(5\) trồng được \(75\) cây.

      Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

      \(45 + 51 + 63 + 75 = 234\) (cây)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(234\).

      Câu 5 :

      Cho biểu đồ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 13

      Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

      A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

      B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

      C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

      D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

      Đáp án

      D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

      Phương pháp giải :

      - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi nhà máy. Số ghi trên đỉnh cột là số sản phẩm mỗi nhà máy sản xuất đươc.

      - So sánh số sản phẩm của các nhà máy rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên nói số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được trong ba tháng.

      Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

      Nhà máy A nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(555\) nên nhà máy A sản xuất được \(555\) sản phẩm.

      Nhà máy B nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(390\) nên nhà máy B sản xuất được \(390\) sản phẩm.

      Nhà máy C nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(456\) nên nhà máy C sản xuất được \(456\) sản phẩm.

      Nhà máy D nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(608\) nên nhà máy D sản xuất được \(608\) sản phẩm.

      Mà $390{\rm{ }} < {\rm{ }}456{\rm{ }} < {\rm{ 555 }} < {\rm{ 6}}08$ nên ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự sản xuất được số sản phẩm từ bé đến lớn như sau: nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

      Câu 6 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

       SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 14

      Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

      A. Lan

      B. Hồng

      C.

      D. Ba bạn cắt bằng nhau

      Đáp án

      B. Hồng

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để tìm số tam giác màu vàng mà mỗi bạn cắt được, sau đó so sánh để tìm bạn có số tam giác nhiều nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được \(4\) tam giác màu vàng, Hồng cắt được \(6\) tam giác màu vàng, Hà cắt được \(3\) tam giác màu vàng.

      Mà \(3 < 4 < 6\) nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 15

      Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

      quyển sách

      Đáp án

      Cho biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 16

      Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

      34

      quyển sách

      Phương pháp giải :

      Số quyển sách trung bình mỗi bạn đọc được = tổng số quyển sách cả 4 bạn đọc được : 4

      Lời giải chi tiết :

      Trong một năm, trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:

      (30 + 27 + 35 + 44) : 4 = 34 (quyển sách)

      Đáp số: 34 (quyển sách)

      Câu 8 :

      Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều 0 17

      Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

      Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

      ngày không mưa.

      Đáp án

      Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

      16

      ngày không mưa.

      Phương pháp giải :

      - Tìm trên biểu đồ cột chỉ tháng \(2\). Số ghi trên đỉnh cột là số ngày mưa trong tháng \(2\).

      - Xác định xem năm \(2005\) là năm thường hay năm nhuận, từ đó xác định tháng \(2\) năm \(2005\) có \(28\) ngày hay \(29\) ngày.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2005.

      Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(12\) nên tháng \(2\) có \(12\) ngày mưa.

      Mà năm \(2005\) có $365$ ngày nên năm \(2005\) là năm thường.

      Năm thường thì tháng \(2\) có \(28\) ngày.

      Số ngày không mưa trong tháng 2 của năm \(2005\) là:

      $28 - 12 = 16$ (ngày)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 88 thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và sử dụng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu. Biểu đồ cột là một công cụ trực quan giúp so sánh các giá trị khác nhau một cách dễ dàng. Học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Biểu đồ cột là gì: Hiểu được biểu đồ cột là một cách trực quan để thể hiện dữ liệu bằng các cột có chiều cao tương ứng với giá trị của dữ liệu.
      • Các thành phần của biểu đồ cột: Nhận biết được trục ngang (thường biểu diễn các đối tượng hoặc các nhóm dữ liệu), trục dọc (thường biểu diễn giá trị của dữ liệu), và các cột biểu diễn giá trị.
      • Đọc và hiểu dữ liệu từ biểu đồ cột: Khả năng đọc được giá trị của mỗi cột và so sánh các giá trị đó.
      • Sử dụng biểu đồ cột để giải quyết bài toán: Áp dụng kiến thức về biểu đồ cột để trả lời các câu hỏi liên quan đến dữ liệu được biểu diễn.

      Các dạng bài tập Trắc nghiệm Bài 88 thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm Bài 88 thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định giá trị từ biểu đồ: Cho một biểu đồ cột, học sinh cần xác định giá trị tương ứng với một đối tượng hoặc một nhóm dữ liệu cụ thể.
      2. So sánh các giá trị từ biểu đồ: Học sinh cần so sánh các giá trị khác nhau được biểu diễn trên biểu đồ để tìm ra giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, hoặc sự khác biệt giữa các giá trị.
      3. Giải quyết bài toán thực tế sử dụng biểu đồ: Các bài toán thường liên quan đến việc thu thập, biểu diễn và phân tích dữ liệu thực tế bằng biểu đồ cột.
      4. Chọn biểu đồ cột phù hợp: Đưa ra các tình huống và yêu cầu học sinh chọn loại biểu đồ cột phù hợp để biểu diễn dữ liệu.

      Hướng dẫn giải các bài tập Trắc nghiệm Bài 88

      Để giải các bài tập trắc nghiệm Bài 88 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và xác định thông tin cần tìm.
      • Quan sát kỹ biểu đồ: Chú ý đến các trục, các cột và các thông tin được cung cấp trên biểu đồ.
      • Phân tích dữ liệu: Sử dụng kiến thức về biểu đồ cột để phân tích dữ liệu và tìm ra câu trả lời chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng câu trả lời của bạn phù hợp với dữ liệu được cung cấp trên biểu đồ.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một biểu đồ cột cho thấy số lượng học sinh tham gia các câu lạc bộ khác nhau của trường. Nếu biểu đồ cho thấy câu lạc bộ Bóng đá có 20 học sinh, câu lạc bộ Cờ vua có 15 học sinh, và câu lạc bộ Âm nhạc có 25 học sinh, thì câu lạc bộ nào có nhiều học sinh tham gia nhất?

      Giải: Dựa vào biểu đồ, ta thấy câu lạc bộ Âm nhạc có số lượng học sinh tham gia nhiều nhất (25 học sinh).

      Luyện tập thêm với giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, được thiết kế để giúp học sinh nắm vững kiến thức về biểu đồ cột và các ứng dụng của nó. Hệ thống của chúng tôi không chỉ cung cấp các bài tập cơ bản mà còn có các bài tập nâng cao, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Học sinh có thể luyện tập bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu, và nhận được phản hồi ngay lập tức về kết quả của mình.

      Tầm quan trọng của việc học về biểu đồ cột

      Việc học về biểu đồ cột không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống. Biểu đồ cột giúp chúng ta:

      • Trình bày dữ liệu một cách trực quan: Giúp người xem dễ dàng hiểu và so sánh các thông tin khác nhau.
      • Phân tích dữ liệu: Giúp chúng ta nhận ra các xu hướng, mối quan hệ và các điểm bất thường trong dữ liệu.
      • Đưa ra quyết định: Giúp chúng ta đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu một cách chính xác và hiệu quả.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức Toán học vững chắc cho học sinh. Hãy luyện tập thường xuyên trên giaitoan.edu.vn để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến biểu đồ cột.