Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều - Nền tảng học Toán Online hiệu quả

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và chính xác mức độ hiểu bài của mình. Đồng thời, đáp án chi tiết sẽ giúp các em tự đánh giá và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    6 m2 35 dm2 =

    dm2

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    18cm2 5mm2 =

    mm2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

    Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

    • A.

      12m2

    • B.

      24m2

    • C.

      48m2

    • D.

      36m2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

    Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

    yến.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    $dm^2$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(900c{m^2} = \) 

    \(d{m^2}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    27m2 4dm2 =

    dm2

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8m2 30cm2 =

    cm2

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Câu 10 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    6 m2 35 dm2 =

    dm2

    Đáp án

    6 m2 35 dm2 =

    635

    dm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

    Lời giải chi tiết :

    6 m2 35 dm2 = 600 dm+ 35 dm2 = 635 dm

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    18cm2 5mm2 =

    mm2

    Đáp án

    18cm2 5mm2 =

    1805

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết :

    18cm2 5mm2 = 1805 mm2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

    Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

    • A.

      12m2

    • B.

      24m2

    • C.

      48m2

    • D.

      36m2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

    - Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch

    - Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:

    3 x 3 = 9 (dm)

    Diện tích căn phòng là

    9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2

    Đáp số: 36m2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

    Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

    yến.

    Đáp án

    Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

    Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

    68

    yến.

    Phương pháp giải :

    - Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2

    - Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng

    - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

    - Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích

    - Đổi kết quả sang đơn vị yến

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi mảnh vườn là

    50 : 2 = 25 (m)

    Chiều dài mảnh vườn là:

    25 – 8 = 17 (m)

    Diện tích mảnh vườn là:

    17 x 8 = 136 (m2)

    Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:

    136 x 5 = 680 (kg) 

    Đổi: 680 kg = 68 yến

    Đáp số: 68 yến

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    $dm^2$.

    Đáp án

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    2405

    $dm^2$.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(24{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(5d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,24{m^2}\, + \,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,2400d{m^2}\,\, + \,\,5d{m^2}\, \)\(= 2405d{m^2}\,\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2405.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(900c{m^2} = \) 

    \(d{m^2}\).

    Đáp án

    \(900c{m^2} = \) 

    9

    \(d{m^2}\).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

    Nhẩm: \(900:100 = 9\).

    Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    27m2 4dm2 =

    dm2

    Đáp án

    27m2 4dm2 =

    2704

    dm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm= 2704 dm2

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8m2 30cm2 =

    cm2

    Đáp án

    8m2 30cm2 =

    80030

    cm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 80030

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Đáp án

    C. \(3600d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

    - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(6m = 60dm\)

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

    Đáp số: \(3600d{m^2}\).

    Câu 10 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

    Diện tích hình chữ nhật trên là:

    $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

    Đáp số: \(306d{m^2}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      6 m2 35 dm2 =

      dm2

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      18cm2 5mm2 =

      mm2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

      Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

      • A.

        12m2

      • B.

        24m2

      • C.

        48m2

      • D.

        36m2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

      Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

      yến.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      $dm^2$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(900c{m^2} = \) 

      \(d{m^2}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      27m2 4dm2 =

      dm2

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8m2 30cm2 =

      cm2

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Câu 10 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      6 m2 35 dm2 =

      dm2

      Đáp án

      6 m2 35 dm2 =

      635

      dm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết :

      6 m2 35 dm2 = 600 dm+ 35 dm2 = 635 dm

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      18cm2 5mm2 =

      mm2

      Đáp án

      18cm2 5mm2 =

      1805

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      18cm2 5mm2 = 1805 mm2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13

      Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

      • A.

        12m2

      • B.

        24m2

      • C.

        48m2

      • D.

        36m2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh

      - Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch

      - Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:

      3 x 3 = 9 (dm)

      Diện tích căn phòng là

      9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2

      Đáp số: 36m2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

      Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

      yến.

      Đáp án

      Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

      Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả 

      68

      yến.

      Phương pháp giải :

      - Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2

      - Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      - Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích

      - Đổi kết quả sang đơn vị yến

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi mảnh vườn là

      50 : 2 = 25 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      25 – 8 = 17 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      17 x 8 = 136 (m2)

      Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:

      136 x 5 = 680 (kg) 

      Đổi: 680 kg = 68 yến

      Đáp số: 68 yến

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      $dm^2$.

      Đáp án

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      2405

      $dm^2$.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(24{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(5d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,24{m^2}\, + \,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,2400d{m^2}\,\, + \,\,5d{m^2}\, \)\(= 2405d{m^2}\,\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2405.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(900c{m^2} = \) 

      \(d{m^2}\).

      Đáp án

      \(900c{m^2} = \) 

      9

      \(d{m^2}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

      Nhẩm: \(900:100 = 9\).

      Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      27m2 4dm2 =

      dm2

      Đáp án

      27m2 4dm2 =

      2704

      dm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm= 2704 dm2

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8m2 30cm2 =

      cm2

      Đáp án

      8m2 30cm2 =

      80030

      cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 80030

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Đáp án

      C. \(3600d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

      - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(6m = 60dm\)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

      Đáp số: \(3600d{m^2}\).

      Câu 10 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

      Diện tích = chiều dài × chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

      Diện tích hình chữ nhật trên là:

      $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

      Đáp số: \(306d{m^2}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và hệ thống hóa lại các kiến thức đã được học trong các bài trước. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học.

      Nội dung chính của Bài 70: Luyện tập chung

      Bài tập luyện tập chung này tập trung vào các chủ đề sau:

      • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Các bài tập về thực hiện các phép tính cơ bản với các số tự nhiên, bao gồm cả các bài toán tính nhẩm, tính bằng cột dọc, và các bài toán có sử dụng dấu ngoặc.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
      • Bài toán liên quan đến hình học: Các bài toán về tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán về nhận biết các hình dạng hình học.
      • Các bài toán tổng hợp: Các bài toán kết hợp nhiều kiến thức khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kỹ năng đã học để giải quyết.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Việc luyện tập trắc nghiệm có nhiều lợi ích đối với học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức nhanh chóng: Trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, bao gồm kỹ năng đọc hiểu đề bài, kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án đúng.
      • Tăng cường sự tự tin: Khi học sinh làm bài trắc nghiệm và đạt kết quả tốt, các em sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.
      • Chuẩn bị cho các kỳ thi: Trắc nghiệm là một hình thức thi phổ biến, vì vậy việc luyện tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      3. Lựa chọn đáp án đúng: Lựa chọn đáp án đúng dựa trên kiến thức đã học và kết quả phân tích đề bài.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Tính 234 + 567 = ?

      A. 701

      B. 801

      C. 901

      D. 1001

      Đáp án: A. 701

      Tài liệu tham khảo

      Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều

      Sách bài tập Toán 4 Cánh diều

      Các trang web học Toán online uy tín

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ có thể làm bài trắc nghiệm một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!