Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Toán 4 Cánh diều

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.

Với các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình Toán 4 Cánh diều, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 1An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 2Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều sai

    D. Cả A và B đều đúng

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 3Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

    A. \(185\) và \(160\)

    B. \(186\) và \(159\)

    C. \(187\) và \(158\)

    D. \(185\) và \(188\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 4Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 5

    Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

    A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

    B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

    C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    học sinh nam,

    học sinh nữ.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 7Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

    A. 5 437và 4 439 

    B. 5 445 và 4 560

    C. 5 431và 4 445

    D. 5 441và 4 435

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 8Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(175c{m^2}\)

    B. \(225c{m^2}\)

    C. \(546c{m^2}\)

    D. \(1092c{m^2}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    \(kg\) thóc.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 11Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

    B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    , số thứ hai là

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    viên bi, bạn Bình có

    viên bi.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 14An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    Vây An viết đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 15Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều sai

    D. Cả A và B đều đúng

    Đáp án

    D. Cả A và B đều đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Vậy cả A và B đều đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 16Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

    A. \(185\) và \(160\)

    B. \(186\) và \(159\)

    C. \(187\) và \(158\)

    D. \(185\) và \(188\)

    Đáp án

    C. \(187\) và \(158\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 17

    Số lớn là:

    \((345 + 29):2 = 187\)

    Số bé là:

    \(345 - 187 = 158\)

    Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 18Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

    Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 19

    Số lớn là:

    \((278 + 52):2 = 165\)

    Số bé là:

    \(278 - 165 = 113\)

    Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 20

    Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

    A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

    B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

    C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Đáp án

    D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 21

    Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

    (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

    Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

    907 + 426 = 1 343 (kg)

    Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

    Khoai tây: 907kg

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    học sinh nam,

    học sinh nữ.

    Đáp án

    Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có

    16

    học sinh nam,

    20

    học sinh nữ.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 23

    Lớp 4A có số học sinh nam là:

    $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

    Lớp 4A có số học sinh nữ là:

    $36 - 16 = 20$ (học sinh)

    Đáp số: \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 24Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

    A. 5 437và 4 439 

    B. 5 445 và 4 560

    C. 5 431và 4 445

    D. 5 441và 4 435

    Đáp án

    A. 5 437và 4 439 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

    Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 25

    Số bé là:

    (9 876 - 998) : 2 = 4 439

    Số lớn là:

    9 876 – 4 439 = 5 437

    Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 26Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(175c{m^2}\)

    B. \(225c{m^2}\)

    C. \(546c{m^2}\)

    D. \(1092c{m^2}\)

    Đáp án

    B. \(225c{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi theo công thức:

    Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    $68:2 = 34\,\,(cm)$

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 27

    Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

    \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

    Đáp số: \(225c{m^2}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 28Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    Đáp án

    Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ hai là

    172
    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,\,2\).

    - Nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(28\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(28\) đơn vị.

    - Tìm số thứ hai theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số đó là:

    \(158 \times 2 = 316\)

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 29

    Số thứ hai là:

    \((316 + 28):2 = 172\)

    Đáp số: \(172\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 30Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    \(kg\) thóc.

    Đáp án

    Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

    Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

    1178

    \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

    878

    \(kg\) thóc.

    Phương pháp giải :

    - Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; $3$ tạ \( = \,300kg\).

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 31

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

    Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    2056 – 1178 = 878 (kg)

    Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

    Thửa ruộng thứ hai: 878kg

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 32Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

    B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Đáp án

    D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.Sơ đồ tuổi hiện nay:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 33

    Tuổi cháu hiện nay là: \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

    Đáp số: Ông: \(66\) tuổi; cháu: \(2\) tuổi.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 34Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    , số thứ hai là

    Đáp án

    Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là

    48

    , số thứ hai là

    548
    Phương pháp giải :

    - Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 35

    Số thứ nhất là: $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$ Số thứ hai là: $48 + 500 = 548$ Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 36Điền số thích hợp vào ô trống:

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    viên bi, bạn Bình có

    viên bi.

    Đáp án

    An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

    Vậy lúc đầu bạn An có

    74

    viên bi, bạn Bình có

    70

    viên bi.

    Phương pháp giải :

    - Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

    - Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau.

    - Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tìm số bi ban đầu:

    Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình – \(15\) viên bi.

    Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

    Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 37

    Lúc sau Bình có số viên bi là:

    \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

    Lúc đầu Bình có số viên vi là:

    \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

    Lúc đầu An có số viên vi là:

    \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

    Đáp số: An : \(74\) viên bi; Bình: \(70\) viên bi.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 1An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 2Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều sai

      D. Cả A và B đều đúng

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 3Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

      A. \(185\) và \(160\)

      B. \(186\) và \(159\)

      C. \(187\) và \(158\)

      D. \(185\) và \(188\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 4Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 5

      Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

      A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

      B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

      C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      học sinh nam,

      học sinh nữ.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 7Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

      A. 5 437và 4 439 

      B. 5 445 và 4 560

      C. 5 431và 4 445

      D. 5 441và 4 435

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 8Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(175c{m^2}\)

      B. \(225c{m^2}\)

      C. \(546c{m^2}\)

      D. \(1092c{m^2}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      \(kg\) thóc.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 11Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

      B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      , số thứ hai là

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      viên bi, bạn Bình có

      viên bi.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 14An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      Vây An viết đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 15Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều sai

      D. Cả A và B đều đúng

      Đáp án

      D. Cả A và B đều đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Vậy cả A và B đều đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 16Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

      A. \(185\) và \(160\)

      B. \(186\) và \(159\)

      C. \(187\) và \(158\)

      D. \(185\) và \(188\)

      Đáp án

      C. \(187\) và \(158\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 17

      Số lớn là:

      \((345 + 29):2 = 187\)

      Số bé là:

      \(345 - 187 = 158\)

      Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 18Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

      Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 19

      Số lớn là:

      \((278 + 52):2 = 165\)

      Số bé là:

      \(278 - 165 = 113\)

      Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 20

      Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

      A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

      B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

      C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Đáp án

      D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 21

      Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

      (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

      Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

      907 + 426 = 1 343 (kg)

      Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

      Khoai tây: 907kg

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      học sinh nam,

      học sinh nữ.

      Đáp án

      Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có

      16

      học sinh nam,

      20

      học sinh nữ.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 23

      Lớp 4A có số học sinh nam là:

      $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

      Lớp 4A có số học sinh nữ là:

      $36 - 16 = 20$ (học sinh)

      Đáp số: \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 24Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

      A. 5 437và 4 439 

      B. 5 445 và 4 560

      C. 5 431và 4 445

      D. 5 441và 4 435

      Đáp án

      A. 5 437và 4 439 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

      Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 25

      Số bé là:

      (9 876 - 998) : 2 = 4 439

      Số lớn là:

      9 876 – 4 439 = 5 437

      Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 26Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(175c{m^2}\)

      B. \(225c{m^2}\)

      C. \(546c{m^2}\)

      D. \(1092c{m^2}\)

      Đáp án

      B. \(225c{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi theo công thức:

      Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      $68:2 = 34\,\,(cm)$

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 27

      Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

      \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

      Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

      Đáp số: \(225c{m^2}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 28Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      Đáp án

      Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ hai là

      172
      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,\,2\).

      - Nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(28\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(28\) đơn vị.

      - Tìm số thứ hai theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số đó là:

      \(158 \times 2 = 316\)

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 29

      Số thứ hai là:

      \((316 + 28):2 = 172\)

      Đáp số: \(172\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 30Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      \(kg\) thóc.

      Đáp án

      Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.

      Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

      1178

      \(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

      878

      \(kg\) thóc.

      Phương pháp giải :

      - Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; $3$ tạ \( = \,300kg\).

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 31

      Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

      Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      2056 – 1178 = 878 (kg)

      Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

      Thửa ruộng thứ hai: 878kg

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 32Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

      B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Đáp án

      D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.Sơ đồ tuổi hiện nay:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 33

      Tuổi cháu hiện nay là: \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

      Đáp số: Ông: \(66\) tuổi; cháu: \(2\) tuổi.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 34Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      , số thứ hai là

      Đáp án

      Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là

      48

      , số thứ hai là

      548
      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 35

      Số thứ nhất là: $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$ Số thứ hai là: $48 + 500 = 548$ Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 36Điền số thích hợp vào ô trống:

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      viên bi, bạn Bình có

      viên bi.

      Đáp án

      An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.

      Vậy lúc đầu bạn An có

      74

      viên bi, bạn Bình có

      70

      viên bi.

      Phương pháp giải :

      - Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

      - Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau.

      - Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tìm số bi ban đầu:

      Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình – \(15\) viên bi.

      Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

      Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

      Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều 0 37

      Lúc sau Bình có số viên bi là:

      \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

      Lúc đầu Bình có số viên vi là:

      \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

      Lúc đầu An có số viên vi là:

      \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

      Đáp số: An : \(74\) viên bi; Bình: \(70\) viên bi.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Toán 4 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 29 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng: tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này là nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và các bài tập trắc nghiệm để giúp học sinh hiểu rõ và thành thạo kiến thức này.

      I. Tóm tắt lý thuyết

      Để tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng công thức sau:

      • Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2
      • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2

      Ví dụ: Nếu tổng của hai số là 48 và hiệu của hai số là 8, thì:

      • Số bé = (48 - 8) / 2 = 20
      • Số lớn = (48 + 8) / 2 = 28

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Dạng 1: Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu trực tiếp.
      2. Đây là dạng bài cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức trên để tìm ra hai số.

        Ví dụ: Tổng của hai số là 60, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

        Giải:

        • Số bé = (60 - 10) / 2 = 25
        • Số lớn = (60 + 10) / 2 = 35
      3. Dạng 2: Bài toán tìm hai số khi tổng và hiệu được cho dưới dạng biểu thức.
      4. Trong dạng này, tổng và hiệu có thể được biểu diễn bằng các phép tính. Học sinh cần tính toán trước khi áp dụng công thức.

        Ví dụ: Tổng của hai số là 25 + 15, hiệu của hai số là 30 - 10. Tìm hai số đó.

        Giải:

        • Tổng = 25 + 15 = 40
        • Hiệu = 30 - 10 = 20
        • Số bé = (40 - 20) / 2 = 10
        • Số lớn = (40 + 20) / 2 = 30
      5. Dạng 3: Bài toán có yếu tố ứng dụng thực tế.
      6. Các bài toán này thường được diễn đạt dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và tìm ra tổng và hiệu của hai số trước khi giải.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 35 quả cam và 20 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả cam và táo?

        Giải:

        • Tổng số quả = 35 + 20 = 55
        • Hiệu số quả = 35 - 20 = 15
        • (Bài toán này không yêu cầu tìm hai số cụ thể, mà yêu cầu tính tổng số quả)

      III. Bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: Tổng của hai số là 50, hiệu của hai số là 10. Số bé là:

      • A. 10
      • B. 20
      • C. 30
      • D. 40

      Câu 2: Hiệu của hai số là 12, tổng của hai số là 36. Số lớn là:

      • A. 6
      • B. 12
      • C. 18
      • D. 24

      Câu 3: Một người có 45 viên bi, sau khi cho bạn 15 viên thì còn lại bao nhiêu viên bi?

      • A. 20
      • B. 30
      • C. 40
      • D. 50

      IV. Lời khuyên khi giải bài toán

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và hiệu của hai số.
      • Áp dụng chính xác công thức để tìm ra số bé và số lớn.
      • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng số bé và số lớn để xem có bằng tổng hay không, và trừ số bé cho số lớn để xem có bằng hiệu hay không.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Chúc các em học tập tốt!